Cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Do vậy khi đầu tư vào Việt Nam và được cấp phép đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài nên xin cấp thẻ tạm trú. Điều này sẽ giúp cho việc xuất nhập cảnh ở Việt Nam được thuận tiện hơn. Dưới đây là quy định của pháp luật về cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ sở pháp lý
– Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13
– Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thời hạn thẻ tạm trú? Thị thực của nhà đầu tư nước ngoài được cấp sẽ có ký hiệu “ĐT” theo đó thời gian thị thực có thời hạn 5 năm. Do vậy nhà đầu tư nước ngoài có thể được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam có thời hạn tối đa 5 năm. Thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có hành vi phạm pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho NĐT nước ngoài
Khi thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài đứng ra góp vốn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
– Văn bản đề nghị của doanh nghiệp thực hiện dự án mà nhà đầu tư góp vốn thành lập (Mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA)
– Hộ chiếu của nhà đầu tư còn thời hạn tối thiểu 13 tháng. (Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày – K4 điều 4 thông tư 31/2015/TT-BCA)
– Giấy tờ chứng minh người xin cấp thẻ là nhà đầu tư nước ngoài như: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký góp vốn, mua cổ phần
– Văn bản xác nhận của Sở Lao động Thương binh xã hội về việc nhà đầu tư nước ngoài thuộc diện không phải xin giấy phép lao động
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
Lưu ý:
– Các giấy tờ trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực. Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
– Theo khoản 1 điều 4 thông tư 31/2015/TT-BCA quy định: “Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú” do vậy đối với các trường hợp làm thẻ tạm trú thì không được uỷ quyền cho các đơn vị tư vấn.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhà đầu tư nước ngoài cần phải nộp hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện phải xin giấy phép lao động. Sau khi Sở lao động thương binh – xã hội cấp xác nhận này, nhà đầu tư mới bắt đầu thực hiện nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Nhà đầu tư chuẩn bị một bộ hồ sơ theo hướng dẫn và tiến hành nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa – Cục xuất nhập cảnh.
Thời gian làm việc:
– Từ thứ 2 đến thứ 6, riêng thứ 7 Cục xuất nhập cảnh chỉ làm việc buổi sáng
– Buổi sáng: 8h30 đến 10h; Buổi chiều từ 14h đến 16h
Địa chỉ: số 44-46 Trần Phú, Phường Trần Phú, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày hộp hồ sơ hợp lệ. Trong trường hơp Cục xuất nhập cảnh từ chối cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài phải có văn bản nêu rõ lý do