Thứ Năm (28/03/2024)

Chế độ ốm đau: Điều kiện, thủ tục, mức hưởng

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Điều kiện, hồ sơ, mức hưởng chế độ ốm đau và con ốm của người lao động đống bảo hiểm xã hội

Ốm đau tai nạn là điều không tránh khỏi trong cuộc đời mỗi người, khi đó nhu cầu về chi phí cũng tăng lên. Đối với người lao động chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội là một trong các biện pháp nhằm đảm bảo một phần nhu cầu này. Bởi vậy, bài viết này của AZLAW sẽ giúp người lao động hiểu rõ hơn về quyền lợi này.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo điều 25 luật BHXH 2014 gồm người lao động là người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; cán bộ, công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc một trong các trường hợp sau:
– Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Ngoại trừ trường hợp bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy
Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ đi làm trước khi hết thi hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong hai trường hợp trên

Lưu ý: Các trường hợp không được giải quyết chế độ ốm đau:
– Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy
 Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Người lao động bị ốm đau, tai nạn (không phải là tai nạn lao động) trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau

Thời gian hưởng chế độ ôm đau theo điều 26 luật BHXH 2014 như sau:

Người lao động bị ốm đau

Thời gian hưởng căn cứ vào số năm đóng bảo hiểm của người lao động và theo giấy nghỉ hưởng chế độ ốm đau của bác sĩ, thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa trong 1 năm là:
– 30 ngày làm việc ( đóng bảo hiểm dưới 15 năm);
– 40 ngày làm việc ( đóng bảo hiểm từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm);
– 60 ngày làm việc ( đóng bảo hiểm từ đủ 30 năm trở lên)

Trường hợp nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì thời gian hưởng tối đa sẽ được cộng thêm 10 ngày tương ứng với thời gian đóng như trên.

Nếu người lao động chữa trị bệnh dài ngày thời gian nghỉ tối đa là 180 ngày, nếu đã hưởng hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tiếp tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Nghỉ chăm con ốm đau

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là:
– 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi;
– Tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 đến dưới 07 tuổi.

Về mức hưởng

Mức hưởng chế độ ôm đau theo điều 28 luật BHXH như sau:

Nghỉ hưởng chế độ ốm đau không phải là ốm đau dài ngày

Mức hưởng = tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ /24 x số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau x 75%
Trong đó: số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Nghỉ hưởng chế độ ốm đau chữa trị bệnh dài ngày

Mức hưởng = tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ x số tháng nghỉ hưởng chế độ ốm đau x tỷ lệ hưởng

Trong đó: tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính như sau: 180 ngày tỷ lệ hưởng 75%.
– Hết 180 ngày thì tỷ lệ hưởng 50% ( đóng bảo hiểm dưới 15 năm),
– 55% ( đóng bảo hiểm từ đủ 15 năm tới dưới 30 năm),
– 65%( đóng bảo hiểm từ đủ 30 năm trở lên)

Lưu ý: đối với người lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó.

Về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc người lao động nộp hồ sơ:
– Giấy ra viện hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động
– Sau đó, trong vòng 10 ngày người sử dụng nộp hồ sơ trên kèm với Mẫu C70a-HD lên cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận huyện nơi doanh nghiệp tham gia bảo hiểm để giải quyết chế độ cho người lao động
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan