Đăng ký giá sữa tại Sở Công Thương
Đăng ký giá cho hàng hóa, dịch vụ tại Sở Công Thương đối với trường hợp nào? Hướng dẫn đăng ký giá tại Sở Công Thương
Quy định đăng ký giá sữa
Theo điều 3 luật giá 2012 quy định về đăng ký giá giải nghĩa như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
8. Đăng ký giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập, phân tích việc hình thành mức giá và gửi biểu mẫu thông báo giá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi định giá, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá.
Theo quy định tại thông tư 08/2017/TT-BTC đối với mặt hàng sữa phải đăng ký giá khi nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá. Vậy thủ tục đăng ký giá như thế nào?
Đối tượng đăng ký giá: Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa thực hiện đăng ký giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Thông tư này trong thời gian Nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá.
Xem thêm: Kê khai giá TPCN dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Thủ tục đăng ký giá sữa
Theo quy định tại điều 5 thông tư 22/2018/TT-BCT việc đăng ký giá sữa thực hiện như sau
Điều 5. Thực hiện đăng ký giá
1. Thương nhân lập Biểu mẫu đăng ký giá và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp: hai (02) bản tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
b) Gửi qua đường công văn: hai (02) bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
2. Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. Quy trình tiếp nhận trực tiếp Biểu mẫu
a) Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân;
b) Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho thương nhân.
2. Quy trình tiếp nhận Biểu mẫu qua đường công văn, fax, thư điện tử
a) Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân;
b) Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.
Điều 7. Rà soát Biểu mẫu đăng ký giá
1. Nội dung rà soát Biểu mẫu đăng ký giá bao gồm:
a) Ngày thực hiện mức giá đăng ký;
b) Bảng đăng ký mức giá cụ thể;
c) Các khoản mục chi phí cấu thành giá;
d) Giải trình lý do điều chỉnh giá;
đ) Kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu hợp lệ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này mà cơ quan tiếp nhận không yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu, thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
3. Trường hợp thương nhân giải trình các lý do điều chỉnh giá không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ hoặc trong thời hạn tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận gửi thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử nêu rõ lý do và yêu cầu thương nhân chưa áp dụng mức giá đang đăng ký.
4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, thời hạn để thương nhân giải trình và gửi văn bản giải trình, tài liệu chứng minh tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu thương nhân giải trình.
5. Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
Điều 8. Thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá
1. Bộ Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các thương nhân thuộc Danh sách do Bộ Công Thương công bố.
2. Các Sở Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các thương nhân thuộc Danh sách do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của thương nhân trên địa bàn.
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên đơn vị đăng ký giá ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số ………/ ….. V/v: đăng ký giá | … , ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số …………………….ngày………… của Bộ Công Thương.
… (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ….. gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày … / … /…..
… (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
– Họ tên người nộp Biểu mẫu:
– Số điện thoại liên lạc:
– Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
………, ngày ……tháng ……. năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số………ngày…….tháng…….năm……..của Công ty……..)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)…………………………………………
Đăng ký giá (bán buôn, bán lẻ) :……………………………………….cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ % tăng/ giảm |
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày … / … /…..
(Ghi chú: Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
………., ngày…… tháng…….năm ….. |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số………ngày…….tháng…….năm……..của………)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Sản lượng nhập khẩu | |||
B | Giá vốn nhập khẩu | |||
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) | |||
2 | Thuế nhập khẩu | |||
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) | |||
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) | |||
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) | |||
C | Chi phí chung | |||
6 | Chi phí tài chính (nếu có) | |||
7 | Chi phí bán hàng | |||
8 | Chi phí quản lý | |||
D | Tổng chi phí | |||
Đ | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm | |||
E | Lợi nhuận dự kiến | |||
G | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định | |||
H | Giá bán dự kiến |
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
………., ngày…… tháng…….năm ….. |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số………ngày…….tháng…….năm……..của………)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: | ||||
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | ||||
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp | ||||
1.3 | Chi phí sản xuất chung: | ||||
a | Chi phí nhân viên phân xưởng | ||||
b | Chi phí vật liệu | ||||
c | Chi phí dụng cụ sản xuất | ||||
d | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||||
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||||
e | Chi phí bằng tiền khác | ||||
Tổng chi phí sản xuất : | |||||
2 | Chi phí bán hàng | ||||
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | ||||
4 | Chi phí tài chính | ||||
Tổng giá thành toàn bộ | |||||
5 | Lợi nhuận dự kiến | ||||
Giá bán chưa thuế | |||||
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) | ||||
7 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) | ||||
Giá bán (đã có thuế) |
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)