Thứ Năm (25/04/2024)

Thủ tục gia hạn VPĐD thương nhân nước ngoài

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Gia hạn văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép thành lập của văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài sẽ được AZLAW hướng dẫn trong bài viết này:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn để được tiếp tục hoạt động. Việc gia hạn thực hiện như sau:

Hồ sơ gia hạn giấy phép VPĐD thương nhân nước ngoài

Theo quy định tại điều 22 nghị định 07/2016/NĐ-CP hồ sơ gia hạn gồm các tài liệu dưới đây:
– Đơn đề nghị gia hạn do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (Mẫu MĐ-4 thông tư 11/2016/TT-BCT)
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

Lưu ý:
– Đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (việc công chứng dịch phải thực từ bản được hợp pháp hóa lãnh sự và do cơ quan có thẩm quyền công chứng dịch tại Việt Nam thực hiện)
– Báo cáo tài chính hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế phải được dịch ra tiếng việt và chứng thực theo quy định. (BCTC phải có bản sao chứng thực của nước ngoài kèm theo bản dịch do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thực hiện)

Trình tự gia hạn giấy phép VPĐD thương nhân nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại cơ quan cấp phép (thường là sở công thương, một số trường hợp như gia hạn văn phòng đại diện du lịch nước ngoài nộp tại sở du lịch…)

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Lệ phí gia hạn giấy phép: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép

Dịch vụ gia hạn giấy phép VPĐD nước ngoài

Việc gia hạn cho giấy phép hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài nếu không làm cẩn thận sẽ kéo dài thời gian thực hiện và phải sửa đổi hồ sơ nhiều lần. Do vậy, trường hợp khách hàng có nhu cầu tư vấn hoặc đặt dịch vụ gia hạn giấy phép hoạt động văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Với kinh nghiệm nhiều năm trong hoạt động tư vẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, VPĐD, chúng tôi chắc chắn sẽ làm bạn hài lòng.

Gia hạn VPĐD thương  nhân nước ngoài
Gia hạn VPĐD thương nhân nước ngoài

Câu hỏi thường gặp

1. Có được phép gia hạn giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài khi đã hết hạn hay không? Theo quy định việc gia hạn phải thực gia hạn trước khi giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài trong vòng 30 ngày trước khi hết hạn. Do vậy, nếu giấy phép đã hết hạn thì phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện và thành lập văn phòng đại diện nước ngoài mới. Tuy nhiên, qua trao đổi với một số Sở Công Thương nếu trong trường hợp đặc biệt có thể làm công văn xin nộp chậm hồ sơ gia hạn trước khi giấy phép hết hạn

2. Mức phạt khi không gia hạn văn phòng đại diện nước ngoài? Mức phạt áp dụng theo quy định tại khoản 4 điều 67 nghị định 98/2020/NĐ-CP
Điều 67. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện)
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiếp tục hoạt động sau khi thương nhân nước ngoài đã chấm dứt hoạt động;
b) Tiếp tục hoạt động sau khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc giấy phép hết hạn, không được gia hạn.

3. Gia hạn văn phòng đại diện du lịch nước ngoài? Việc gia hạn giấy phép hoạt động VPĐD của tổ chức du lịch nước ngoài thực hiện tương tự theo quy định trên. Tuy nhiên, cơ quan giải quyết là Sở Du Lịch nơi VPĐD đặt trụ sở (theo hướng dẫn tại công văn 120/TCDL-LH của tổng cục du lịch ngày 08/02/2018)
4. Cấp giấy phép thành lập đại diện cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Thực hiện quy định của Điều 44 Luật Du lịch, việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thực hiện theo quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP. Cụ thể: áp dụng các quy định về điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Hồ sơ cấp/điều chỉnh/cấp lại/gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Các trường hợp/Trình tự, thủ tục cấp/điều chỉnh/cấp lại/gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Gửi và lưu trữ Giấy phép; Công bố thông tin về Văn phòng đại diện; Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Hoạt động, quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện; Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.”

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan