Thứ Bảy (20/04/2024)

Điều kiện, thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Điều kiện, thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định hiện hành. Tư vấn giải quyết chế độ tai nạn lao động

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động? Mức hưởng chế độ tai nạn lao động? Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào?

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Điều kiện hưởng được quy định tại điều 45 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 như sau:

Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Lưu ý: Người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu bị tai nạn mà do các nguyên nhân sau:
– Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
– Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
– Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Mức hưởng chế độ tai nạn lao động

Trợ cấp một lần:
1. Áp dụng với trường hợp NLĐ suy giảm khả năng lao động từ 5 – 30%
2. Mức hưởng trợ cấp một lần như sau:
Mức trợ cấp 1 lần = mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động + mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm
Trong đó
– Mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động = 5 lần mức lương cơ sở + ( mức suy giảm – 5) x 0,5 lần mức lương cơ sở
– Mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm = 0,5 tháng tiền lương + ( số năm đóng – 1) x 0,3 tháng tiền lương

Trợ cấp hàng tháng:
1. Áp dụng với trường hợp NLĐ suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên
2. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng:
Mức trợ cấp hàng tháng = mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động + mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm
Trong đó:
– Mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động = 30% mức lương cơ sở + ( mức suy giảm – 30) x 2% mức lương cơ sở
– Mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm = 0,5% tháng tiền lương + ( số năm đóng -1) x 0,3 tháng tiền lương

Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động

– Người sử dụng lao động giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động.
– Người sử dụng lao động nhận sổ bảo hiểm, giấy tờ ra viện hoặc giấy tờ khác chứng minh về việc điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ người lao động, biên bản giám định suy giảm khả năng lao động. Sau đó lập thêm mẫu 05-HSB nộp hồ sơ tới cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận huyện nơi doanh nghiệp tham gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định tại điều 57 luật an toàn vệ sinh lao động như sau:

Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Cơ quan giải quyết: BHXH nơi công ty đặt trụ sở

Thời hạn thực hiện:
– Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan