Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale)
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các quy định của pháp luật về giấy chứng nhận lưu hành tự do. Các nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do
Nội dung bài viết
Đối với một số hàng hóa khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam đều có yêu cầu về giấy chứng nhận lưu hành tự do (Ví dụ: Mỹ phẩm nhập khẩu, trang thiết bị y tế nhập khẩu…). Trong bài viết này AZLAW sẽ giải đáp chi tiết về giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Giấy chứng nhận lưu hành tự do là gì?
Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự. (Điều 36 Luật quản lý ngoại thương 2017)
Giấy chứng nhận lưu hành tự do thường là Cetificate of Freesale tuy nhiên có thể có nhiều loại giấy có tên khác nhau vẫn được coi là giấy chứng nhận lưu hành tự do như: Cetificate of Goverment, Cetificate of Export…miễn là có đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của một giấy chứng nhận lưu hành tự do.
Nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do
Theo quy định tại khoản 3 điều 10 nghị định 69/2018/NĐ-CP bắt buộc phải có các nội dung chủ yếu như sau:
– Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
– Số, ngày cấp CFS.
– Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
– Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
– Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
– Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
– Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận lưu hành tự do
Giấy chứng nhận tự do có thời hạn theo thời hạn ghi trên giấy, trong trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do không có thời hạn thì tuỳ từng trường hợp thời hạn giấy phép lưu hành tự do sẽ có thời han 24 đến 36 tháng kể từ ngày cấp phụ thuộc vào quy định từng mặt hàng.
Ví dụ:
1. Tại điều 28 nghị định 36/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi nghị định 169/2018/NĐ-CP quy định: “Trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do không ghi rõ thời hạn hết hiệu lực thì thời điểm hết hết hiệu lực của giấy chứng nhận lưu hành tự do được tính là 36 tháng, kể từ ngày cấp“
2. Tại điều 10 thông tư 30/2015/TT-BYT quy định: “Trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu không ghi rõ thời hạn hết hiệu lực thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng, kể từ ngày cấp”
Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Việc cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hoá xuất khẩu theo nghị định 69/2018/NĐ-CP hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh. (Phụ lục III thông tư 12/2018/TT-BCT)
– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
– Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
– Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Cơ quan cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các trường hợp hàng hoá không thuộc quản lý của bộ công thương sẽ do các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp. Ví dụ CFS cho trang thiết bị y tế thực hiện tại Bộ Y Tế
Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 2: Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan cấp CFS thông báo về việc sửa đổi hồ sơ (nếu có). Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.