Thứ sáu (04/10/2024)

Khai, nộp thuế TNCN từ thừa kế cổ phần

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.

Nhận thừa kế từ cổ phần có phải nộp thuế TNCN hay không? Mức thuế thu nhập cá nhân, thủ tục khai, nộp thuế khi thừa kế bằng cổ phần?

Nhận thừa kế bằng cổ phần có phải nộp thuế TNCN hay không? Theo quy định tại điểm a khoản 9 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập từ thừa kế cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần phải chịu thuế TNCN. Cụ thể

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
a) Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Như vậy, thừa kế cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần được xác định là “thu nhập từ thừa kế chứng khoán“. Việc xác định thu nhập tính thuế theo điều 16 của thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:
a) Đối với thừa kế, quà tặng là chứng khoán: giá trị tài sản nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Cụ thể như sau:
a.1) Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
a.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.”

2. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.
4. Cách tính số thuế phải nộp
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

Trường hợp này, thu nhập tính thuế được tính bằng giá trị cổ phần tương ứng với giá trị sổ sách kế toán của công ty vào thời điểm lập BCTC gần nhất. Vậy, thu nhập tính thuế xác định như thế nào? Theo công văn 3267/TCT-TNCN ngày 13/08/2015 của Tổng cục thuế hướng dẫn


Giá trị sổ sách kế toán trên Bảng cân đối kế toán của Công ty được xác định trên chênh lệch giữa tổng tài sản trừ đi nợ phải trả, bằng cách lấy các mã số phản ánh tài sản trên Bảng cân đối kế toán trừ đi mã số phản ánh nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán

Hồ sơ khai thuế TNCN từ thừa kế cổ phần? Theo điểm g khoản 4 điều 8 nghị định 126/2020/NĐ-CP hồ sơ khai thuế thực hiện như sau:

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

9.8. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, không phải là bất động sản khai trực tiếp với cơ quan thuếĐiểm g khoản 4 Điều 8
04/TKQT-TNCNTờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) 
 Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó 
 Hồ sơ xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định 

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế? Theo khoản 6 điều 11 nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định

Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:

6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:

Ngoài ra, tại điểm đ khoản 5 điều 3 thông tư 80/2021/TT-BTC cũng giải thích:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
5. “Cơ quan thuế quản lý trực tiếp” bao gồm:
đ) Đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán hoặc phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam, thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành; trường hợp có nhiều cơ quan thuế quản lý nhiều đơn vị phát hành thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cư trú.

Như vậy, nơi nộp hồ sơ khai thuế là CQT nơi công ty mà cổ đông là người để lại di sản đặt trụ sở.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế? Theo khoản 3 điều 44 luật quản lý thuế là “ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Mã chương, tiểu mục khi nộp thuế?
Mã chương: 757 (Hộ gia đình, cá nhân theo thông tư 324/2016/TT-BTC)
Mã Tiểu mục: 1012 (Thuế thu nhập từ thừa kế trừ bất động sản theo thông tư 324/2016/TT-BTC)

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan