Thứ sáu (11/10/2024)

Mức phạt chậm nộp tiền các loại thuế 2023

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.

Mức phạt chậm nộp thuế là bao nhiêu phần trăm? Cách tính mức phạt chậm nộp tiền thuế theo quy định? Tư vấn về việc tính lãi suất chậm nộp thuế.

Trong thực tế do nhiều nguyên nhân khác nhau có nhiều tình huống như doanh nghiệp chậm nộp tờ khai dẫn đến chậm nộp số tiền phải nộp hoặc doanh nghiệp nộp tờ khai đúng thời hạn quy định nhưng do sơ suất dẫn đến sai số tiền thuế phải nộp hoặc do thanh tra kiểm tra làm phát sinh thay đổi số tiền thuế phải nộp. Khi đó doanh nghiệp sẽ phải tính tiền thuế chậm nộp đồng thời nộp đầy đủ đúng số tiền thuế phát sinh mà doanh nghiệp chưa nộp.

Xem thêm: Phạt nộp chậm tờ khai, báo cáo thuế

Các trường hợp chậm nộp tiền thuế: theo quy định tại điều 59 luật quản lý thuế 2019 các trường hợp chậm nộp tiền thuế bao gồm

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
c) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
d) Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;
đ) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;
e) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;
g) Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

Cách tính mức phạt chậm nộp tiền thuế: Mức phạt chậm nộp tiền thuế theo khoản 2 điều 59 luật quản lý thuế 2020 như sau:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

4. Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

Như vậy nếu như doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn theo quy định (quá 20 ngày đối với trường hợp nộp thuế theo tháng, quá 30 ngày đối với trường hợp nộp thuế theo quý) thì sẽ phải tính tiền chậm nộp thuế theo mức như trên.

Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
+ Nợ TK 811 – Chi phí khác.
+ Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
+ Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
+ Có TK 111, 112.

Khoản tiền phạt chậm nộp cuối kỳ kết chuyển:
+ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Có TK 811 – Chi phí khác

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan