Thứ Sáu (19/04/2024)

Thuế nhà thầu nước ngoài nộp thay

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Các loại thuế phải nộp đối với doanh nghiệp nước ngoài hoạt động cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Tư vấn nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Việc công ty tôi sử dụng dịch vụ của Google bên nước ngoài Google không có chi nhánh, văn phòng đại diện hay hiện diện nào tại Việt Nam. công ty tôi có phải đóng thuế không? Công ty tôi có phải đóng thuế không và đóng những loại thuế nào?

Trả lời

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau: 

Nhà thầu nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Điều 1 thông tư số 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì

Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
đ) Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).
g) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.
Điều 5. Cấu trúc mã số thuế
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
e) Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số (sau đây gọi là mã số thuế nộp thay) để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được bên việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam.
Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và khôi phục mã số thuế theo quy định đối với mã số thuế của người nộp thuế thì mã số thuế nộp thay được cơ quan thuế cập nhật tương ứng theo thông tin, trạng thái mã số thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này đối với mã số thuế nộp thay.

Mức thuế nhà thầu nộp thay

Căn cứ vào Điều 6 về “Đối tượng chịu thuế GTGT”, Điều 7 “Thu nhập chịu thuế TNDN” và Điều 2 về “Đối tượng không áp dụng” tại Thông tư 103/2014/TT-BTC thì công ty bạn phải nộp thay google hai loại thuế là thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

1. Số thuế GTGT nộp thay

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

(Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.)

Trong đó: Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có);  Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%

2. Thuế TNDN nộp thay

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài,  nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài (nếu có), Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%.

Việc nộp thay thuế nhà thầu áp dụng với các nhà cung cấp nước ngoài không đăng ký thuế, không có hiện diện thương mại tại Việt Nam theo công văn 1550/TCT-CS ngày 24/04/2018 của Tổng cục thuế. Tuy nhiên, từ ngày 19/11/2022 theo thông báo 357/TB-DNL của tổng cục thuế một số nhà cung cấp nước ngoài đã đăng ký thuế tại Việt Nam. Do vậy, các trường hợp sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp nước ngoài này không cần thực hiện nộp thuế nhà thầu.

Cách đăng ký mã số thuế nhà thầu

Theo khoản 6 điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC ban hành ngày 28/06/2016, thì bộ hồ sơ mở mã số thuế nhà thầu sẽ bao gồm

Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
6. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan