Thứ Sáu (29/03/2024)

Thủ tục thành lập VPĐD công ty lữ hành nước ngoài

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập VPĐD công ty lữ hành nước ngoài tại Việt Nam

Lập văn phòng đại diện công ty du lịch nước ngoài thủ tục như thế nào? Hồ sơ lập văn phòng đại diện du lịch nước ngoài làm tại đâu? Thủ tục lập văn phòng đại diện tại Sở du lịch sẽ được AZLAW hướng dẫn chi tiết trong bài viết sau đây:

Văn phòng đại diện du lịch nước ngoài cũng là một trong các loại văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, không giống với các loại văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài thông thường thực hiện ở Sở Công Thương, văn phòng đại diện du lịch nước ngoài được thực hiện tại Sở Du Lịch nơi văn phong đại diện dự kiến đặt trụ sở. Điều này được quy định tại điều 44 Luật du lịch 2017 như sau:

Điều 44. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
1. Việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại.
2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

Theo hướng dẫn tại công văn 120/TCDL-LH của tổng cục du lịch ngày 08/02/2018 ghi rõ:

4. Cấp giấy phép thành lập đại diện cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Thực hiện quy định của Điều 44 Luật Du lịch, việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thực hiện theo quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP. Cụ thể: áp dụng các quy định về điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Hồ sơ cấp/điều chỉnh/cấp lại/gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Các trường hợp/Trình tự, thủ tục cấp/điều chỉnh/cấp lại/gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Gửi và lưu trữ Giấy phép; Công bố thông tin về Văn phòng đại diện; Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Hoạt động, quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện; Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

Trình tự thành lập VPĐD công ty lữ hành nước ngoài

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ*.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do*.

Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ thành lập VPĐD công ty lữ hành nước ngoài

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tưsố 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữhành nước ngoài ký;
(2) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanhhoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;
(3) Văn bản của doanh nghiệpkinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài cử/bổ nhiệmngười đứng đầu Văn phòng đại diện*;
(4) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xácnhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gầnnhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạtđộng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻcăn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là ngườinước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện*;
(6) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thoả thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh dịchvụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụngđịa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy địnhpháp luật có liên quan.
Thành phần hồ sơ (2), (3), (4), (5) (đối vớitrường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nướcngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy địnhcủa pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trịtương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải đượccơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhậnhoặc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều kiện của công ty du lịch lữ hành ở nước ngoài

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
(3) Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
(4) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp vớicam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
(5) Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diệnkhông phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanhnghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoàikhông thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam làthành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộtrưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đối với trường hợp gia hạn văn phòng đại diện du lịch nước ngoài xem tại đây

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan