Thứ Ba (23/04/2024)

Thời hạn điều chỉnh đăng ký đầu tư

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Thời hạn điều chỉnh đăng ký đầu tư là bao lâu? Khi có thay đổi nội dung đăng ký đầu tư thì bao lâu phải thay đổi?

Các trường hợp điều chỉnh đăng ký đầu tư

Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. (Khoản 4 điều 3 luật đầu tư 2020). Theo đó, nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điều 40 luật đầu tư 2020 như sau:

Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Theo đó, khi có thay đổi về các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư có nghĩa vụ điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đầu tư theo quy định. Vậy, so với nội dung đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh trong vòng 10 ngày thì dự án đầu tư phải điều chỉnh trong bao lâu?

Theo quy định tại điều 41 luật đầu tư 2020 quy định về điều chỉnh dự án đầu tư như sau:

Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tuy nhiên, cả luật đầu tư 2020 và nghị định 31/2021/NĐ-CP đều không có hướng dẫn cụ thể về thời gian điều chỉnh dự án đầu tư => Không có giới hạn về thời gian điều chỉnh dự án đầu tư.

Mức phạt không điều chỉnh đăng ký đầu tư

Theo quy định tại điều 17 nghị định 122/2021/NĐ-CP đối với việc không điều chỉnh đăng ký đầu tư mức phạt từ 50 đến 70 triệu đồng

Điều 17. Vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

Như vậy, việc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bắt buộc. Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về mặt thời hạn. Vì vậy, đối với các trường hợp bị xử phạt khi có thanh tra, kiểm tra về việc chấp hành quy định của luật đầu tư. Theo đó, nếu trước khi bị thanh tra, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự án thì sẽ không bị xử phạt.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan