Thứ sáu (04/10/2024)

Điều kiện thành lập đại lý bảo hiểm

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.

Điều kiện và thủ tục thành lập đại lý bảo hiểm như thế nào? Cách thức thành lập đại lý bảo hiểm. Tư vấn thành lập đại lý bảo hiểm theo đúng quy định pháp luật

Đại lý bảo hiểm là gì?

Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm” đây là khái niệm được quy định tại khoản 3 điều 3 Luật kinh doanh bảo hiểm hợp nhất 12/VBHN-VPQH ngày 23/07/2013. Điều này được giải thích rõ hơn tại điều 84, 85 của luật này như sau:

Điều 84. Đại lý bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 85. Nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền tiến hành các hoạt động sau đây:
1. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm.
2. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
3. Thu phí bảo hiểm.
4. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
5. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

Đối với cá nhân:  phải là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp. (Chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng, không phải làm thủ tục chuyển đổi thành Chứng chỉ đại lý bảo hiểm)

Đối với tổ chức: Cần được đăng ký hoạt động hợp pháp và có nhân viên có đủ điều kiện như trên

Lưu ý: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý nhưng không hoạt động đại lý trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý mới trước khi hoạt động đại lý. Không hoạt động đại lý là việc cá nhân không ký hợp đồng làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hoặc không làm việc trong tổ chức là đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

Thủ tục đăng ký hoạt động đại lý bảo hiểm

Bước 1: Tiến hành lập công ty có đăng ký ngành nghề hoạt động đại lý bảo hiểm  theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg về đăng ký mã ngành kinh doanh với mã ngành sau:

6622 – 66220: Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý và môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm.

Bước 2: Chuẩn bị chứng chỉ đại lý bảo hiểm cho nhân viên đại lý bảo hiểm theo quy định và ký hợp đồng đại lý bảo hiểm với các đơn vị kinh doanh bảo hiểm

Sau khi hoàn thành các bước trên là doanh nghiệp kinh doanh đại lý bảo hiểm có thể hoạt động theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và nghị định 73/2016/NĐ-CP. Đại lý bảo hiểm cần chú ý một số quy định sau:

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
4. Đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;
b) Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm;
c) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;
d) Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
1. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết đơn vị phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị;
c) Đáp ứng một trong các điều kiện kinh nghiệm sau:
– Là đại lý bảo hiểm và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm liên tục;
– Là đại lý bảo hiểm, có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp;
– Là đại lý bảo hiểm, có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm liên tục và có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
2. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung;
c) Có ít nhất 03 tháng kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm hoặc đã có ít nhất 01 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc đã tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
3. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm hưu trí phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp;
b) Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm;
c) Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm hưu trí.
4. Đại lý bán bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 03 tháng kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm;
b) Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm;
c) Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo tối thiểu 16 giờ về bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP và cấp chứng nhận hoàn thành khóa học.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan