Kê khai giá TPCN dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục kê khai giá cho thực phẩm chức năng dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện như thế nào? Những vấn đề thường gặp khi thực hiện kê khai giá?
Kê khai giá là gì? Theo quy định tại khoản 14 điều 4 luật giá 2023 quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
14. Kê khai giá là việc tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp phải kê khai giá quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này gửi thông báo mức giá sau khi định giá, điều chỉnh giá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Xem thêm: Kê khai giá sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi
Kê khai giá TPCN cho trẻ em dưới 6 tuổi? Tại nghị định 85/2024/NĐ-CP hướng dẫn luật giá 2024 cũng quy định trường hợp phải kê khai giá gồm:
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
(Kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan quy định đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
A | Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước | ||
I | Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá | ||
3 | Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi | Bộ Y tế | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
IV | Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành | ||
14 | Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi | Bộ Y tế | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Theo quy định tại thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục TPCN dành cho trẻ em thuộc diện kê khai giá như sau:
Điều 2. Danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thực phẩm dinh dưỡng y học.
3. Thực phẩm bổ sung, bao gồm sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Trước đây, việc kê khai giá thực hiện theo quy định tại thông tư 08/2017/TT-BCT quy định các trường hợp sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc diện kê khai giá, việc kê khai giá thực hiện tại:
– Sở Công Thương: đối với các thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
– UBND Quận, Huyện: đối với các thương nhân phân phối sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục kê khai giá:
– Thuế VAT sẽ không được tính vào giá vốn của hàng hóa (tham khảo tại thông tư 45/2024/TT-BTC)
– Riêng tại Hà Nội, chuyên viên xử lý có thể yêu cầu thay đổi mức giá (dù không có quy định, khiếu nại thì mất thời gian)
Lưu ý: Một số trường hợp thực hiện tại SCT yêu cầu thêm các tài liệu bổ sung để theo dõi mức giá. Do vậy, vui lòng chuẩn bị sẵn các tài liệu sau
– Tờ khai hải quan
– Invoice
– Đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu (cung cấp thêm hợp đồng ủy thác; hóa đơn trả hàng; hóa đơn ủy thác)
Hiện nay, việc kê khai giá theo quy định của Luật giá 2024 và điều 17 nghị định 85/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 17. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá
1. Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá có trách nhiệm gửi văn bản kê khai giá cho cơ quan tiếp nhận kê khai giá quy định tại Điều 16 Nghị định này trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định giá. Cụ thể như sau:
a) Trường hợp tổ chức kinh doanh chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn; trường hợp tổ chức kinh doanh chỉ thực hiện bán lẻ thì kê khai giá bán lẻ;
b) Trường hợp tổ chức kinh doanh vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
c) Trường hợp tổ chức kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì thực hiện kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ (nếu có);
d) Trường hợp tổ chức kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì thực hiện kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ; đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán lẻ.
2. Các hình thức tiếp nhận kê khai giá:
a) Tiếp nhận qua môi trường mạng trên phần mềm bằng một trong các hình thức sau đây: tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến; tiếp nhận qua phần mềm cơ sở dữ liệu về giá; các hình thức tiếp nhận trên môi trường mạng khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận bằng các hình thức khác: tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận kê khai giá; tiếp nhận qua đường bưu điện (thời gian gửi tính theo dấu công văn đến); tiếp nhận văn bản điện tử qua thư điện tử;
3. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá lựa chọn hình thức tiếp nhận kê khai giá trong số các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm thuận lợi cho tổ chức cá nhân thực hiện kê khai.
Trường hợp đã có hình thức tiếp nhận kê khai giá qua môi trường mạng trên phần mềm thì ưu tiên áp dụng hình thức này; trường hợp gặp sự cố không thực hiện được qua môi trường mạng thì tổ chức kinh doanh được áp dụng các hình thức tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này và phải thực hiện lại hình thức kê khai giá qua môi trường mạng khi các điều kiện tiếp nhận trên môi trường mạng được đảm bảo.
4. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá có trách nhiệm kết nối, cập nhật thông tin, dữ liệu về giá hàng hóa, dịch vụ kê khai đã tiếp nhận theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
5. Văn bản kê khai giá thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
……..(1)……… ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …..(2)……. V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu | …., ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: …………………(3)………………..
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày …/…/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
……………..(1)………….. gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./…./……
………………..(1)……………….. xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:…. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
– Họ và tên người nộp văn bản: ……………………………………………………………….
– Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: …………………………………………………………….
– Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………
– Email: ……………………………………………………………………………………………
– Số fax: ………………………………………………………………………………………….
GHI NHẬN NGÀY NỘP VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
……..(1)……… ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…., ngày … tháng … năm …. |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số …….ngày….. tháng…… năm….. của…… về việc kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu)
1. Mức giá kê khai bán trong nước:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật, quy cách | Đơn vị tính | Loại giá (bán buôn, bán lẻ) | Giá kê khai kỳ liền kề trước (kèm số văn bản kê khai) | Giá kê khai kỳ này | Thời điểm định giá, điều chỉnh giá | Mức tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Tỷ lệ tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Ghi chú |
2. Mức giá kê khai bán xuất khẩu:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật, quy cách | Thị trường xuất khẩu | Đơn vị tính | Giá kê khai kỳ liền kề trước (kèm số văn bản kê khai) | Giá kê khai kỳ này | Thời điểm định giá, điều chỉnh giá | Mức tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Tỷ lệ tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Ghi chú |
3. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh giá bán giữa lần kê khai giá kỳ này so với kỳ liền kề trước: nêu cụ thể nguyên nhân do biến động của các yếu tố hình thành giá và các nguyên nhân khác tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ.
4. Ghi rõ mức thuế giá trị gia tăng đã bao gồm trong giá.
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị thực hiện kê khai giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản kê khai giá
– Giá kê khai là mức giá bán ghi trên hóa đơn đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) và bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp kê khai giá lần đầu không bao gồm thông tin về mức giá kê khai kỳ trước, mức tăng giảm, tỷ lệ tăng giảm và nguyên nhân điều chỉnh giá bán giữa các lần kê khai giá.
– Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, thực hiện kê khai mức giá ghi trên hóa đơn theo đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ (nếu có) tại bảng kê khai, ghi chú thêm thông tin thị trường nước xuất khẩu, tỷ giá, ngày áp dụng tỷ giá và ngân hàng giao dịch.
– Trường hợp tại kỳ kê khai, tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ định giá hoặc điều chỉnh nhiều mức giá khác nhau cho nhiều đối tượng khách hàng thì kê khai tất cả các mức giá áp dụng.
Thẩm quyền tiếp nhận bản kê khai giá? Theo công văn số 4417/SCT-QLTM ngày 13/09/2024 của Sở Công Thương Hà Nội việc kê khai giá cho sữa và thực phẩm chức năng cho trẻ dưới 6 tuổi thực hiện tại Sở Y Tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thực hiện văn bản số 11019/VP-KTTH ngày 10/9/2024 của UBND Thành phố về việc tiếp nhận kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
Sở Công Thương thông báo việc tiếp nhận hồ sơ kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi được thực hiện tại Sở Y tế theo quy định tại Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024.
Mức phạt khi không kê khai giá TPCN cho trẻ dưới 6 tuổi? Mức phạt theo điều 12 nghị định 87/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đủ các nội dung hoặc không đúng mẫu của văn bản kê khai giá.
2. Đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại văn bản kê khai đủ các nội dung hoặc đúng mẫu đối với hành vi vi phạm tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện kê khai đối với các mức giá đã thực hiện với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Câu hỏi thường gặp
1. Giá kê khai theo căn cứ nào? Giá kê khai phụ thuộc thực tế sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Việc kê khai giá do doanh nghiệp tự xác định.
2. Dịch vụ kê khai giá TPCN cho trẻ dưới 6 tuổi của AZLAW? Trường hợp khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ dịch vụ để được hỗ trợ. AZLAW là đơn vị có nhiều kinh nghiệm hỗ trợ kê khai giá cho khách hàng. Liên hệ AZLAW để được tư vấn