Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, quy định về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế năm 2021
Nội dung bài viết
Thay đổi nội dung đăng ký thuế như thế nào? Các trường hợp phải thay đổi nội dung đăng ký thuế?
Thay đổi thông tin đăng ký thuế của với doanh nghiệp
Theo điểm c khoản 1 và khoản 2 điều 31 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định:
Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Thông tin đăng ký doanh nghiệp hiện nay bao gồm nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung đăng ký thuế. Trước đây khi thay đổi nội dung đăng ký thuế người nộp thuế phải gửi mẫu 08-MST theo thông tư 105/2020/NĐ-CP lên đơn vị quản lý thuế trực tiếp. Theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020 và được hướng dẫn tại nghị định 01/2021/NĐ-CP về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế mới như sau:
Điều 59. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế
1. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, trừ thay đổi phương pháp tính thuế, doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Sau khi tiếp nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Như vậy khi thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với doanh nghiệp hiện nay không cần nộp mẫu 08-MST lên đơn vị quản lý thuế nữa mà chỉ cần nộp hồ sơ qua Sở kế hoạch đầu tư nơi đơn vị đặt trụ sở theo mẫu II-1 của thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Mặt khác với các thông tin khi thay đổi đại diện theo pháp luật hay địa chỉ cũng ty cũng không cần nộp mẫu 08-MST lên cơ quan thuế vì theo khoản 2 điều 59 của nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định đây là nghĩa vụ của phòng đăng ký kinh doanh “truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế“
Các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký thuế
Khi thay đổi bất cứ một nội dung nào tại phần thông tin về thuế của doanh nghiệp sẽ phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế gồm:
– Thay đổi địa chỉ công ty (làm thay đổi cơ quan thuế quản lý)
– Thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế
– Thay đổi thông tin kế toán/kế toán trưởng
– Thay đổi thông tin giám đốc
– Thay đổi thông tin số lượng lao động
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của DN
Khi thay đổi thông tin đăng ký thuế trong hồ sơ đưang ký doanh nghiệp hồ sơ gồm có:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Giấy tờ pháp lý của người nộp hồ sơ
Sau khi hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục thuế.
Thay đổi thông tin đăng ký thuế của đơn vị, tổ chức khác
Đối với các đơn vị, tổ chức khác khi thay đổi đăng ký thuế nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp theo quy định tại điều 10 thông tư 105/2020/NĐ-CP hồ sơ gồm:
– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST
– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi
Mức phạt chậm thay đổi nội dung đăng ký thuế
Mức phạt chậm thay đổi nội dung đăng ký thuế áp dụng theo quy định tại điều 11 nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
Câu hỏi thường gặp
1. Trường hợp nào thay đổi đăng ký thuế mẫu 08-MST? Việc sử dụng mẫu 08-MST chỉ áp dụng với các đơn vị, tổ chức không phải là doanh nghiệp (có mã số thuế riêng)
2. Thay đổi đăng ký thuế nộp ở đâu? Việc nộp thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện tại cơ quan thuế quản lý của người nộp thuế