Thứ Sáu (29/03/2024)

Thủ tục xin cấp phép bay flycam tại Việt Nam

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Tất cả các hoạt động bay liên quan đến flycam bao gồm quay film, chụp hình hay giải trí đều phải có giấy phép của Bộ quốc phòng. Theo đó mỗi giấy phép cấp cho một cá nhân/tổ chức có ghi rõ địa điểm thời gian nhất định và không được tái sử dụng nhiều lần

Đối với các thiết bị bay có gắn camera hay còn gọi là flycam theo quy định hiện nay khi bay phải có giấy phép theo quy định tại nghị định 36/2008/NĐ-CP (được chỉnh sửa theo nghị định 79/2011/NĐ-CP). Theo đó tất cả các hoạt động bay liên quan đến flycam bao gồm quay film, chụp hình hay giải trí đều phải có giấy phép của Bộ quốc phòng. Theo đó mỗi giấy phép cấp cho một cá nhân/tổ chức có ghi rõ địa điểm thời gian nhất định và không được tái sử dụng nhiều lần. Để giúp đỡ khách hàng trong vấn đề này AZLAW đưa ra nội dung tư vấn để xin cấp phép flycam để khách hàng rõ hơn.

Hồ sơ xin cấp phép bay flycam

1. Đơn đề nghị cấp phép bay bằng tiếng Việt và tiếng Anh
2. Giấy phép hoặc giấy ủy quyền hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước
3. Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay
4. Tài liệu kỹ thuật bao gồm ảnh chụp, thông số kỹ thuật của phương tiện bay, thuyết minh tính năng, kỹ thuật của phương tiện bay flycam đó

Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép hoặc sửa đổi giấy phép đã cấp bay đến Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu (số 1 phố Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội)
– Số điện thoại liên hệ: 069 533200; 069 533105;
– Số fax: 024 7337994.

Nội dung giấy phép bay flycam

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay.
2. Đặc điểm nhận dạng kiểu loại tàu bay, phương tiện bay (bao gồm cả phụ lục có ảnh chụp, thuyết minh tính năng kỹ thuật của tàu bay hoặc phương tiện bay).
3. Khu vực được tổ chức hoạt động bay, hướng bay, vệt bay.
4. Mục đích, thời hạn, thời gian được tổ chức bay.
5. Quy định về thông báo hiệp đồng bay; chỉ định cơ quan quản lý, giám sát hoặc điều hành bay.
6. Các giới hạn, quy định an ninh, quốc phòng khác

Thời gian cấp phép bay flycam

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu cấp phép tổ chức thực hiện các chuyến bay.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định xin sửa đổi phép bay đã cấp, Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu cấp phép điều chỉnh thực hiện các chuyến bay
Lưu ý:
– Việc cấp phép dựa trên 1 lần sử dụng tại 1 thời gian địa điểm nhất định, giấy phép sử dụng drone không được tái sử dụng nhiều lần.
– Phí xin phép sẽ tuỳ thuộc trên từng yêu cầu cấp phép cụ thể.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi hoạt động bay flycam

1. Làm thủ tục xin phép bay trước khi tổ chức các hoạt động bay.
2. Thực hiện công tác dự báo, thông báo bay trước ngày bay theo quy định.
3. Nắm vững các quy định, nội dung của việc tổ chức, thực hiện hoạt động bay trong vùng trời Việt Nam.
4. Tuân thủ các quy định, điều kiện, giới hạn được nêu trong phép bay.
5. Chấp hành nghiêm hiệu lệnh đình chỉ bay và báo cáo kết quả về của cơ quan quản lý điều hành bay và giám sát các hoạt động bay
6. Chịu trách nhiệm bồi thường theo pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn hàng không, gây thiệt hại cho người, tài sản dưới mặt đất.

Các hành vi bị nghiêm cấm khi hoạt động bay flycam

1. Tổ chức các hoạt động bay khi chưa có phép bay.
2. Tổ chức hoạt động bay không đúng khu vực, điều kiện, giới hạn quy định. Vi phạm các quy định về quản lý lãnh thổ, biên giới quốc gia.
3. Mang chở các chất phóng xạ, chất cháy, chất nổ trên tàu bay hoặc phương tiện bay.
4. Phóng, bắn, thả từ trên không các loại vật, chất gây hại hoặc chứa đựng nguy cơ gây hại.
5. Lắp các thiết bị và thực hiện việc quay phim, chụp ảnh từ trên không khi không được phép.
6. Treo cờ, biểu ngữ, thả truyền đơn phát loa tuyên truyền ngoài quy định của cấp phép bay.
7. Không chấp hành các lệnh, hiệu lệnh của cơ quan quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay.

Xử lý vi phạm đối với hoạt động bay flycam

Áp dụng theo quy định của điều 16 nghị định 36/2008/NĐ-CP và khoản 5, 6 của nghị định 147/2013/NĐ-CP đối với cá nhân mức phạt 40 tới 60 triệu đồng; đối với tổ chức mức phạt 80 đến 100 triệu đồng.

Trong quá trình xin cấp phép bay flycam nếu khách hàng có thắc mắc có thể liên hệ chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn


MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP BAY
APPLICATION FORM FOR REQUEST OF FLIGHT AUTHORIZATION

Kính gửi/To: ………….………………

Căn cứ Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ, Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05/09/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP/Pursuant to Decree No.36/2008/NĐ-CP dated 28 March 2008 of the Government on the management of unmanned aircraft and ultra light Instrument, Decree No.79/2011/NĐ-CP dated 05/09/2011 of the Government on Revision and Supplement of Decree No.36/2008/NĐ-CP.

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bay/Applicant
– Tên/Full name: …………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ/Address: …………………………………………………………………………………..
– Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………………
– Điện thoại, fax/Phone, fax: ……………………………………………………………………..
Đề nghị Cục Tác chiến cấp phép hoạt động bay cho loại phương tiện bay sau đây/Request Department of Operations issue flight authorization for the aircraft or ultra light Instrument below: ……………………………….

2. Phương tiện bay/Aircrafts or ultra light Instrument:
– Loại phương tiện bay, tên gọi/Type of aircraft or ultra light Instrument, call sign: ….
– Nhà sản xuất/Manufacturer: …………………………………………………………………….
– Số xuất xưởng/Manufacturer’s Serial Number: …………………………………………….
– Trọng lượng cất cánh tối đa/Aircraft maximum take – off weight (MTOW): …………..
– Năm sản xuất/Year of Delivery from the Manufacturer: …………………………………..
– Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and Designation of Engines: …………………
– Dấu hiệu đăng ký (nếu có)/Registration Mark (if possible): ………………………………
– Trang thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay, thiết bị chụp ảnh/Avionics Equipment, type of communication, Navigation, Surveillance and camera: ……………………………………..
– Thuyết minh tính năng kỹ thuật hàng không, kích thước (rộng, dài, cao), độ cao bay tối đa, tốc độ bay tối đa, bán kính hoạt động, phương pháp điều khiển bay, thời gian hoạt động trên không, khả năng mang, treo/Performance specification, Dimension (width, length, height), Service Ceiling, Max Cruising Speed, Range with Max Fuel (no reserve), Way of Control, Enduration of Flight: ………………………………………………………………………………………………………..
– Các thông tin và tính năng kỹ thuật khác, trang bị khác/Additional Informations, Performance specification and Equipments: …………………………………………………………………………………………………………..

3. Mục đích thực hiện bay/Purpose of flight: …………………………………………………

4. Kích thước khu vực vùng trời tổ chức bay/Dimension of Airspace’s Area for Flights:      

5. Số ngày và thời gian tổ chức bay/Dates and Times for Day requested: …………….

6. Sân bay (hoặc tên khu vực mặt đất, mặt nước) bảo đảm cho việc cất cánh, hạ cánh của tàu bay, phương tiện bay/Location or Name of Area of Land/Water for Take Off/Landing: ………………………………………….

7. Sơ đồ bay/Flight Chart: ………………………………………………………………………..

8. Tài liệu gửi kèm theo đơn/The below reference documents are attached:
– Ảnh chụp tàu bay, phương tiện bay (kích thước tối thiểu 18 x 24 cm)/Photo of Aircraft (dimension 18x24cm).
– Bản thuyết minh kỹ thuật hàng không/Performance specifications.
– …………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi (Tôi) cam kết thực hiện đúng các quy định của phép bay, các quy định về bay, quản lý – điều hành bay trong vùng trời Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan của Việt Nam/We (I) undertake to realize all Terms in the Flight Authorization, Rules the Air and Air Trafic Management in Vietnamese Airspace and other stipulations of Vietnam.

Tôi cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin/I certify that all of the information above and attached to this request is true, correct and complete.

 Ngày/Date … tháng/Month … năm/Year
Người làm đơn/Applicant
(Ký tên, đóng dấu/Signature and stamp)

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan