Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Đầu tư ra nước ngoài là gì? Quy trình, thủ tục hồ sơ để đầu tư ra nước ngoài như thế nào? Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
Nội dung bài viết
Đầu tư ra nước ngoài là gì?
Theo quy định tại khoản 13 điều 3 luật đầu tư 2020 quy định về đầu tư ra nước ngoài như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Theo đó, hiểu đơn giản là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu hoạt động kinh doanh tại nước ngoài phải làm thủ tục đầu tư ra nước ngoài để có thể chuyển tiền ra nước ngoài tiến hành hoạt động đầu tư, kinh doanh.
Các hình thức đầu tư ra nước ngoài: Thành lập công ty tại nước ngoài; lập chi nhánh công ty tại nước ngoài; mua phần vốn góp, cổ phần của công ty nước ngoài…
Điều kiện đầu tư ra nước ngoài:
– Không thuộc ngành nghề cấm đầu tư, kinh doanh
– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư ra nước ngoài
Tương tự so với đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, khi đầu tư ra nước ngoài nhà đầu tư có thể cũng phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư tùy theo lĩnh vực. Một số lĩnh vực không cần chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thể xin cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài mà không cần làm thủ tục này.
Cấp chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Việc cấp chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo điều 60, 61 Luật đầu tư 2020 cụ thể như sau:
Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
2. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
3. Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Các công việc sau khi cấp đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại ngân hàng Việt Nam: Các giao dịch chuyển tiền ra, vào lãnh thổ Việt Nam để đầu tư phải thực hiện thông qua tài khoản vốn
2. Tiến hành đăng ký đầu tư, kinh doanh tại nước ngoài: Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư để có thể chuyển tiền đầu tư