Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì? Mức phạt khi vi phạm điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản?
Môi giới bất động sản là gì?
Theo quy định tại khoản 11 điều 3 luật kinh doanh bất động sản 2023 quy định: “11. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.”
Dịch vụ môi giới bất động sản: Tổ chức và cá nhân đều có thể cung cấp dịch vụ môi giới bất động sản tuy nhiên sẽ phải đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký nộp thuế và có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định tại điều 61 luật kinh doanh bất động sản 2023.
Điều 61. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phải có quy chế hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản;
b) Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định của Chính phủ;
c) Có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản;
d) Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập doanh nghiệp để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này.
2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
Điều kiện cơ sở vật chất theo quy định tại điều 18 nghị định 96/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều 18. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với nội dung hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản.
1. Cơ sở vật chất là địa điểm, trụ sở hoạt động của doanh nghiệp; có tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng.
2. Cơ sở kỹ thuật là hệ thống các máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Mức phạt môi giới bất động sản không đủ điều kiện: Theo quy định tại nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt khi vi phạm về kinh doanh dịch vụ BĐS như sau
Điều 59. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
…
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ bất động sản mà không thành lập doanh nghiệp theo quy định hoặc không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
Lưu ý:
– Từ ngày 01/08/2024, cá nhân môi giới bất động sản không được hành nghề độc lập mà phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản. Tuy nhiên, hiện nay chưa có quy định xử phạt đối với các trường hợp cá nhân tiếp tục hành nghề môi giới bất động sản độc lập.
– Mức xử phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản sẽ áp dụng mức phạt trên đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được quy định cụ thể tại Nghị định 96/2024/NĐ-CP có nội dung như sau
Điều 27. Đăng ký dự thi
1. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc.
2. Hàng năm người có nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này.3. Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định này. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều kiện dự thi: Thí sinh dự thi phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù;
2. Tốt nghiệp từ Trung học phổ thông trở lên;
3. Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản lý đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
4. Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ đăng ký dự thi theo Điều 26 Nghị định 96/2024/NĐ-CP
– 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định này).
– 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
– 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
– Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.
– 02 ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
– Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
Bài thi đạt yêu cầu theo Điều 28 Nghị định 96/2024/NĐ-CP thì đủ điều kiện đề nghị cấp chứng chỉ:
a) Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);
b) Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
Trình tự cấp chứng chỉ
– Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 96/2024/NĐ-CP “2. Thí sinh có bài thi đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này là đủ điều kiện được cấp chứng chỉ.”
– Khoản 2 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định về trình tự cấp chứng chỉ như sau:
2. Trình tự cấp chứng chỉ:
a) Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi;
b) Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ (theo mẫu tại Phụ lục XXII của Nghị định này). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này.
Lệ phí: Theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, kinh phí cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, cá nhân nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.