Thứ Tư (24/04/2024)

Hàng hóa được mang vào Việt Nam theo diện hành lý

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Định mức hàng hóa được miễn thuế khi nhập cảnh vào Việt Nam? Hàng hóa được mang vào Việt Nam khi nhập cảnh?

Định mức hàng hóa được miễn thuế khi nhập cảnh vào Việt Nam

Định mức hàng hóa được miễn thuế khi nhập cảnh vào Việt Nam là giới hạn đặt ra đối với số lượng hàng hóa được mang vào Việt Nam mà không phải chịu thuế xuất nhập khẩu. Hàng hóa này thường được đưa vào trong hành lý. Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hải quan năm 2014: “Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi“.

Định mức hàng hóa nhập cảnh được miễn thuế theo diện hành lý được quy định tại Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trong đó quy định hàng hóa được miễn thuế khi mang vào Việt Nam như sau:

  • 1,5 lít rượu từ 20 độ trở lên hoặc 2,0 lít rượu dưới 20 độ hoặc 3,0 lít đồ uống có cồn bia. Chai đựng có thể có dung tích lớn hơn tối đa 01 lít.
  • 200 điếu thuốc lá điếu hoặc 250 gam thuốc lá sợi hoặc 20 điếu xì gà.
  • Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp.
  • Các vật phẩm khác không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện, tổng trị giá không quá 10.000.000 VNĐ.

Trường hợp phải khai tờ khai hải quan khi nhập cảnh vào Việt Nam

Các trường hợp phải khai tờ khai hải quan khi nhập cảnh vào Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 4 VBHN 02/VBHN-BTC năm 2018 bao gồm:

  • Có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi.
  • Có hàng hóa tạm nhập – tái xuất.
  • Có hàng hóa phải nộp thuế: rượu từ 20 độ trở lên vượt trên 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ vượt trên 2 lít hoặc đồ uống có cồn, bia vượt trên 3 lít; thuốc lá điếu vượt trên 200 điếu hoặc xì gà vượt trên 20 điếu hoặc thuốc lá sợi vượt trên 250 gam; các vật phẩm khác có tổng trị giá trên 10.000.000 đồng Việt Nam.
  • Mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng, mang vàng xuất cảnh. Cụ thể:
    • Mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15.000.000 đồng Việt Nam.
    • Mang theo hối phiếu, séc hoặc kim loại quý (bạc, bạch kim và các loại hợp kim có bạc, bạch kim), đá quý (kim cương, ruby, sapphire, e-mơ-rốt) có giá trị từ 300 triệu đồng Việt Nam trở lên.
    • Mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên khi nhập cảnh bằng hộ chiếu, giấy thông hành, chứng minh thư biên giới hoặc người nước ngoài được phép định cư tại Việt Nam.
  • Người nhập cảnh có nhu cầu xác nhận hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt trị giá bằng hoặc thấp hơn 5.000 USD (hoặc ngoại tệ khác tương đương).

Thủ tục kiểm tra với hành lý nhập cảnh vào Việt Nam

Hành lý mang theo khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ phải qua kiểm tra, giám sát bởi hải quan. Thủ tục kiểm tra được quy định tại Điều 59 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 59. Thủ tục đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
1. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
2. Người xuất cảnh, nhập cảnh không phải khai hải quan nếu không có hành lý vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, không có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi.
Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hàng hóa vượt định mức hành lý miễn thuế qua khu vực kiểm tra hải quan mà không khai hải quan đều coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Khi khai hải quan, người khai hải quan không gộp chung định mức miễn thuế của nhiều người nhập cảnh để khai báo miễn thuế cho một người nhập cảnh, trừ hành lý của các cá nhân trong một gia đình mang theo trong cùng chuyến đi. Việc khai báo định mức miễn thuế tính theo từng lần nhập cảnh.
Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hàng hóa vượt định mức hành lý miễn thuế qua khu vực kiểm tra hải quan mà không khai hải quan đều coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh được kiểm tra qua hệ thống máy soi hàng hóa và các trang thiết bị khác. Trên cơ sở phân tích thông tin và quá trình giám sát người xuất cảnh, nhập cảnh, cơ quan hải quan quyết định lựa chọn hành lý có rủi ro để kiểm tra thực tế.
4. Trường hợp có căn cứ xác định người xuất cảnh, nhập cảnh có hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới thì thực hiện việc khám người theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Người xuất cảnh, nhập cảnh được tạm gửi hành lý vào kho của Hải quan cửa khẩu và được nhận lại khi nhập cảnh, xuất cảnh. Thời gian tạm gửi hành lý không quá 180 ngày, kể từ ngày hành lý được gửi vào kho của Hải quan.
6. Trong thời hạn tạm gửi hành lý quy định tại Khoản 5 Điều này, nếu người xuất cảnh, nhập cảnh có văn bản từ bỏ hành lý tạm gửi hoặc quá thời hạn tạm gửi hành lý nhưng người xuất cảnh, nhập cảnh không nhận lại, thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. Tiền thu được từ việc thanh lý hàng hóa được nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trừ đi các chi phí phát sinh theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh được quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định 3280/QĐ-TCHQ. Từ quy định trên, thủ tục hải quan sẽ bao gồm các bước sau:

  • Kiểm tra hành lý xách tay và hành lý ký gửi (nếu có). Hành lý của người nhập cảnh được kiểm tra qua hệ thống máy soi hàng hóa. Cơ quan hải quan lựa chọn hành lý có rủi ro để kiểm tra thực tế. Nếu không phát hiện điểm nghi vấn, đưa hành lý lên đảo trả người nhập cảnh.
  • Trường hợp người nhập cảnh có nhu cầu khai báo hải quan, hướng dẫn người nhập cảnh làm tờ khai hải quan.
  • Trường hợp người nhập cảnh trước khi làm thủ tục hải quan kiểm tra thấy hành lý của mình vượt quá định mức miễn thuế có thể làm thủ tục tạm gửi hành lý vào kho của hải quan hoặc làm khai báo hàng hóa vượt định mức theo diện hàng hóa xuất nhập khẩu và đóng thuế cho số hàng hóa vượt định mức đó.
  • Sau khi kiểm tra xong, hành lý nhập cảnh được vào Việt Nam.

Thời hạn tạm gửi hành lý: không quá 180 ngày kể từ ngày gửi hành lý vào kho của hải quan.

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 16 VBHN 25/VBHN-BTC năm 2018. Cụ thể:

  • 02 bản chính tờ khai hải quan HQ/2015/NK.
  • 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có dấu xác nhận của cơ quan nhập cảnh đối với người nhập cảnh.
  • 01 bản chính tờ khai xuất nhập cảnh có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập cảnh.
  • 01 bản chụp chứng từ vận tải trong trường hợp có hành lý gửi trước, sau chuyến đi.
Có thể lấy mẫu tờ khai tại đâu?

Mẫu tờ khai được in sẵn tại Bộ phận Hải quan tại sân bay. Khi tiến hành thủ tục hải quan, bạn có thể lấy tờ khai hải quan đã được in sẵn điền nếu có nhu cầu.

Thuế nhập khẩu đối với hàng hóa vượt quá số lượng miễn thuế được tính như thế nào?

Ví dụ như bạn mang vào Việt Nam quá 300 điếu thuốc lá, bạn sẽ phải đóng thuế cho 100 điếu thuốc lá với mức thuế suất năm 2023 là 202,5%.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan