Thứ Sáu (19/04/2024)

Hợp đồng gia công hàng hóa

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Hợp đồng gia công hàng hóa là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng gia công hàng hóa theo quy định mới nhất hiện hành

Hợp đồng là một hình thức ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về nội dung giao dịch dân sự như: công việc thực hiện; hàng hóa mua bán; giá trị hàng hóa mua, bán; Quyền và nghĩa vụ của bên mua bên bán… Tuy nhiên đối với mỗi giao dịch dân sự khác nhau sẽ có những hợp đồng ghi nhận thỏa thuận đó khác nhau. Trong trường hợp thuê gia công hàng hóa thì bạn phải lập hợp đồng gia công hàng hóa. Bài viết dưới đây AZLAW sẽ đưa ra phân tích cũng như hướng dẫn quý khách hàng soạn thảo hợp đồng gia công hàng hóa.

Hợp đồng gia công hàng hóa là gì?

Hợp đồng gia công hàng hóa là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Đây cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa hợp đồng gia công hàng hóa với các loại hợp đồng khác. Theo quy định tại điều 542 Bộ luật dân sự 2015:

Điều 542. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Quy định về hợp đồng gia công hàng hóa

Điều 543. Đối tượng của hợp đồng gia công
Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 544. Nghĩa vụ của bên đặt gia công
1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
2. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
3. Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
Điều 545. Quyền của bên đặt gia công
1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
3. Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 546. Nghĩa vụ của bên nhận gia công
1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
4. Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
5. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.
Điều 547. Quyền của bên nhận gia công
1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.
Điều 548. Trách nhiệm chịu rủi ro
Cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là chủ sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công.
Điều 549. Giao, nhận sản phẩm gia công
Bên nhận gia công phải giao sản phẩm và bên đặt gia công phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận.
Điều 550. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
1. Trường hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên nhận gia công vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.
Điều 551. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
1. Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
2. Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Điều 552. Trả tiền công
1. Bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận sản phẩm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp không có thỏa thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.
3. Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình.
Điều 553. Thanh lý nguyên vật liệu
Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG
(Số……/HĐGC)

Hôm nay, ngày …tháng….năm…….., Tại …… Chúng tôi gồm có:
Bên A: (Bên đặt gia công):
Địa chỉ: 
Điện thoại: 
Fax: 
Mã số thuế: 
Tài khoản số: 
Do ông (bà): 
Chức vụ: …………………………………………làm đại diện.
Bên B (Bên sản xuất gia công):
Địa chỉ:
Điện thoại: 
Fax: 
Mã số thuế: 
Tài khoản số: 
Do ông (bà): 
Chức vụ: ……………………………………làm đại diện.

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU  1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:
1.2. Quy cách phẩm chất:…………………………………………………
Mỗi đơn hợp đồng đặt hàng gia công cụ thể hai bên sẽ ký phục hợp đồng  nêu rõ số lượng hàng hóa đặt gia công, tiền gia công, thời điểm, địa điểm giao hàng.

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT HÀNG GIA CÔNG
Bên B cung cấp toàn bộ nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm gia công được nêu tại điều 1.

ĐIỀU 3: TIỀN GIA CÔNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
– Tiền gia công sẽ được nêu rõ tại phụ lục của hợp đồng theo từng đơn hàng.
– Tiền gia công sẽ được thanh toán là 02 đợt:
+) Đợt 1: Thanh toán 30% tiền gia công, Bên A sẽ thực hiện thanh toán tiền gia công này ngay sau khi hai bên ký phụ lục hợp đồng cho từng đơn hàng.
+) Đợt 2. Thanh toán 70% ngay khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng của từng đơn hàng
– Hình thức thanh toán: Thanh toán qua chuyển khoản

ĐIỀU 4: GIAO NHẬN HÀNG HÓA
– Thời gian thực hiện sản xuất hàng hóa và bàn giao hàng hóa sẽ được nêu rõ tại phụ lục hợp đồng của từng đơn hàng.
– Bên B phải thực hiện giao hàng hóa tại địa điểm mà bên A đã nêu rõ tại phụ lục hợp đồng của từng đơn hàng. Nếu bên B không bàn giao hàng gia công  đúng thời gian, địa điểm mà bên A đã chỉ định thì bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A nếu như việc bàn giao hàng hóa chậm gây thiệt hại về kinh tế cho bên A.
– Các chi phí vận chuyển, chi phí cho việc bốc, xếp hàng hóa do bên B thanh toán.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp cho bên B mẫu sản phẩm cũng như những yêu cầu về kích thước của sản phẩm.
– Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
– Trả tiền công theo đúng thoả thuận.
5.2. Bên B có các quyền sau đây:
– Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
– Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung ứng toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
– Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
– Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do bên mình sản xuất ra.
– Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
6.2. Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
– Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
– Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 7: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
7.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
7.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. 
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

CHỮ KÝ HAI BÊN

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan