Thứ Sáu (29/03/2024)

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam và quy đổi tương đương

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN gồm những bậc nào? Quy đổi tương đương với các chứng chỉ của nước ngoài ra sao?

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN gồm những bậc nào? Quy đổi tương đương với các chứng chỉ của nước ngoài ra sao?

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam được quy định tại thông tư 01/2014/TT-BGDĐT được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:

KNLNNVNCEFR
Sơ cấpBậc 1A1
Bậc 2A2
Trung cấpBậc 3B1
Bậc 4B2
Cao cấpBậc 5C1
Bậc 6C2

Việc quy đổi tương đương với các chứng chỉ nước ngoài được quy định như thế nào? Theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được thiết kế dưa trên Khung trình độ chung Châu Âu (CEF) và tiệm cận các chuẩn trình độ quốc tế. Vì vậy, trình độ đầu ra của các trình độ đào tạo trong chương trình sẽ tiệm cận với các chuẩn kiểm tra đánh giá quốc tế hiện nay. Tham khảo hai bảng quy chuẩn trình độ sau:

AlteCouncil of Europe (CEF)UclesIeltsToeflToeic
Level 1A2KET3.0400/97150
Level 1-2A2-B1KET/PET3.5 – 4.0450/133350
Level 2B1PET4,5477/153350
Level 3B2FCE5.0500/173625
Level 3B2FCE5.25513/183700
Level 3B2FCE5.5527/197750
Level 4C1CAE6.0550/213800
Level 4C1CAE6.25563/223825
Level 4C1CAE6.5577/233850

Nguồn: “Using English for Accademic Purposes-a Guide for International Students”, Andy Gillet, Department of Inter-faculty Studies, University of Hertfordshire. Hatfield. UK. (2002). http://www.co.uk/index.htm

CEF LevelIELTSTOEFL Paper/Computer/InternetCambridge ESOL Exams
 8.0 
C27.5 7.0600/250/100CPE (pass)
C16.5577/233/91CEA (pass)
6.0550/213/80
B25.5527/197/71FCE (pass)
5.0500/173/61
B14.5477/153/53PET (pass)
4.0450/133/45
A23.0 KET (pass)
A1  

Nguồn: IELTS (1995, p.27), Educational Testing Service (2004a, 2004b)

Tùy thuộc mục đích học tiếng Anh của học viên, sau khi học xong các trình độ quy định trong chương trình này, học viên có thể tham dự các kỳ thi do Bộ GD-ĐT quy định để lấy các chứng chỉ có trình độ tương đương của Việt Nam hoặc các kỳ thi quốc tế, ví dụ như TOEFL hoặc IELTS (cho mục đích học tập/nghiên cứu), hoặc TOEIC (mục đích làm việc).

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan