Sản phẩm dịch vụ nào phải kê khai giá?
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Theo quy định hiện nay thì sản phẩm, dịch vụ nào phải kê khai giá? Quy định về các sản phẩm, dịch vụ phải kê khai giá?
Kê khai giá là gì? Theo quy định tại Luật giá 2023 giải thích “Kê khai giá là việc tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp phải kê khai giá quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này gửi thông báo mức giá sau khi định giá, điều chỉnh giá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.”
Các sản phẩm, dịch vụ phải kê khai giá? Các sản phẩm dịch vụ phải kê khai giá theo quy định tại điều 28 Luật giá 2023 như sau:
Điều 28. Kê khai giá
1. Giá kê khai là mức giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tự quyết định và được thông báo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai.
2. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá;
b) Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng;
c) Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu;
d) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành.
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Nội dung kê khai giá gồm mức giá gắn với tên, chủng loại, xuất xứ (nếu có), chỉ tiêu chất lượng (nếu có) và nguyên nhân điều chỉnh giá bán giữa các lần kê khai.
4. Đối tượng kê khai giá là tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có quyền quyết định giá; thuộc danh sách do cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai theo quy định tại khoản 5 Điều này.
…
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Cụ thể, tại nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 14. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ nhu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và yêu cầu quản lý nhà nước về giá, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá quy định tại điểm d khoản 2 Điều 28 Luật Giá theo phân công tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo phân công tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về giá tại địa phương (nếu có).
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
(Kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan quy định đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
A | Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước | ||
I | Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá | ||
1 | Xăng, dầu thành phẩm | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 | Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 | Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi | Bộ Y tế | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Thóc tẻ, gạo tẻ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 | Phân đạm; phân DAP; phân NPK | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 | Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 | Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 | Thuốc bảo vệ thực vật | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
9 | Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Bộ Y tế | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
II | Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng | Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Chính phủ thì bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận kê khai giá theo thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực. | |
III | Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu | Bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực | |
IV | Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành | ||
1 | Xi măng | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 | Nhà ở, nhà chung cư | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Thép xây dựng | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 | Than | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 | Etanol nhiên liệu không biến tính | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 | Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 | Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
9 | Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 | Muối ăn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
11 | Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
12 | Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
13 | Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ | Bộ Giao thông vận tải | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
14 | Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi | Bộ Y tế | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
15 | Thiết bị y tế | Bộ Y tế | Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
16 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước | Bộ Y tế | Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
17 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân | Bộ Y tế | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
18 | Dịch vụ viễn thông | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
B | Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa dịch vụ sau: | ||
1 | Dịch vụ lưu trú | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 | Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 | Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 | Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa – đường biển | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 | Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 | Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
9 | Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 | Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Thực hiện kê khai giá? Theo hướng dẫn của điều 17 nghị định 85/2024/NĐ-CP việc kê khai giá thực hiện như sau:
Điều 17. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá
1. Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá có trách nhiệm gửi văn bản kê khai giá cho cơ quan tiếp nhận kê khai giá quy định tại Điều 16 Nghị định này trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định giá. Cụ thể như sau:
a) Trường hợp tổ chức kinh doanh chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn; trường hợp tổ chức kinh doanh chỉ thực hiện bán lẻ thì kê khai giá bán lẻ;
b) Trường hợp tổ chức kinh doanh vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
c) Trường hợp tổ chức kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì thực hiện kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ (nếu có);
d) Trường hợp tổ chức kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì thực hiện kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ; đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán lẻ.
2. Các hình thức tiếp nhận kê khai giá:
a) Tiếp nhận qua môi trường mạng trên phần mềm bằng một trong các hình thức sau đây: tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến; tiếp nhận qua phần mềm cơ sở dữ liệu về giá; các hình thức tiếp nhận trên môi trường mạng khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận bằng các hình thức khác: tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận kê khai giá; tiếp nhận qua đường bưu điện (thời gian gửi tính theo dấu công văn đến); tiếp nhận văn bản điện tử qua thư điện tử;
3. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá lựa chọn hình thức tiếp nhận kê khai giá trong số các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm thuận lợi cho tổ chức cá nhân thực hiện kê khai.
Trường hợp đã có hình thức tiếp nhận kê khai giá qua môi trường mạng trên phần mềm thì ưu tiên áp dụng hình thức này; trường hợp gặp sự cố không thực hiện được qua môi trường mạng thì tổ chức kinh doanh được áp dụng các hình thức tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này và phải thực hiện lại hình thức kê khai giá qua môi trường mạng khi các điều kiện tiếp nhận trên môi trường mạng được đảm bảo.
4. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá có trách nhiệm kết nối, cập nhật thông tin, dữ liệu về giá hàng hóa, dịch vụ kê khai đã tiếp nhận theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
5. Văn bản kê khai giá thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.