Thứ Ba (23/04/2024)

Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu. Mức lệ phí, thời hạn sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Thủ tục, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm những tài liệu gì? Theo quy định tại điều 115 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) quy định về việc sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:

Điều 115. Sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có các quyền sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung đơn;

2. Người yêu cầu thực hiện các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp phí và lệ phí.
3. Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không được mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn, đồng thời phải bảo đảm tính thống nhất của đơn.
4. Trong trường hợp tách đơn thì ngày nộp đơn của đơn được tách được xác định là ngày nộp đơn của đơn ban đầu.

Theo đó khi sửa đổi đơn thì thời hạn sửa đổi đơn không được tính vào thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu theo điều 119 của luật này

Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
….
4. Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định tương ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Hồ sơ sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định tại mục 17 thông tư 01/2007/TT-BKHCN (sửa đổi bởi thông tư 16/2016/TT-BKHCN) quy định về thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu quy định:

17. Sửa đổi/bổ sung/tách/chuyển đổi/chuyển giao đơn
17.1 Sửa đổi, bổ sung đơn
a) Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung các tài liệu đơn.
b) Đối với yêu cầu sửa đổi, bổ sung các tài liệu sau đây, người nộp đơn phải nộp bản tài liệu tương ứng đã được sửa đổi, kèm theo bản thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi so với bản tài liệu ban đầu đã nộp:
(i) Bản mô tả, bản tóm tắt sáng chế đối với đơn đăng ký sáng chế;
(ii) Bản vẽ, ảnh chụp, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp;
(iii) Mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;
(iv) Bản mô tả tính chất đặc thù, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.
c) Việc sửa đổi, bổ sung đơn không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ vượt quá nội dung đã bộc lộ trong phần mô tả đối với đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, trong danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn. Nếu việc sửa đổi làm mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ hoặc làm thay đổi bản chất đối tượng thì người nộp đơn phải nộp đơn mới và mọi thủ tục được tiến hành lại từ đầu.
d) Người nộp đơn có thể yêu cầu sửa chữa sai sót về tên, địa chỉ của người nộp đơn, tác giả.
e) Mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được làm thành văn bản theo mẫu 01-SĐĐ quy định tại Phụ lục B của Thông tư này. Có thể yêu cầu sửa đổi với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn, với điều kiện người yêu cầu phải nộp lệ phí theo số lượng đơn tương ứng.
g) Trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung tài liệu đơn sau khi Cục Sở hữu trí tuệ đã có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ thì việc sửa đổi, bổ sung nói trên được thực hiện theo quy định tại các điểm 13.2, 13.3, 13.6 của Thông tư này. Nội dung sửa đổi, bổ sung đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại điểm 14 của Thông tư này và người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn theo quy định.
h) Việc sửa đổi, bổ sung đơn, kể cả thay đổi về người được ủy quyền, do người nộp đơn chủ động thực hiện hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ phải được thể hiện bằng văn bản, ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung và kèm theo chứng từ nộp lệ phí sửa đổi, bổ sung đơn. Tài liệu sửa đổi, bổ sung đơn phải tuân theo quy định tương ứng tại các điểm 7, 10 và 13 của Thông tư này.

Theo đó hồ sơ sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:
– Tờ khai sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu (Mẫu 01-SĐĐ thông tư 16/2016/TT-BKHCN)
– Các tài liệu chứng minh sự thay đổi của đơn đăng ký nhãn hiệu
– 5 Mẫu nhãn hiệu (nếu có sửa đổi mẫu nhãn)

Lệ phí sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Lệ phí sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu theo thông tư 263/2016/TT-BTC như sau:
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp: 160.000 VNĐ
– Lệ phí công bố đơn (nếu đã có quyết định chấp nhận đơn): 120.000 VNĐ

Thời gian sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Thời hạn bổ sung đơn sẽ được cục sở hữu trí tuệ tương tự như nộp đơn mới sẽ được cục sở hữu trí tuệ ra thông báo đơn hợp lệ trong vòng 1 tháng kể từ ngày nhận đơn

Hỏi đáp về sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Các trường hợp sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Việc sửa đổi đơn ĐKNH được chia ra 2 trường hợp:
– Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu giai đoạn xét nghiệm hình thức (không mất phí công bố đơn)
– Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu giai đoạn xét nghiệm nội dung (Mất phí công bố đơn)

Sửa đổi đơn do chủ đơn có thay đổi tên, địa chỉ, thay đổi chủ đơn nhãn hiệu

Trường hợp chủ đơn có thay đổi tên, địa chỉ thì phải có giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó

Lưu ý khi sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu

– Việc sửa đổi, bổ sung đơn không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ trong mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn. Nếu việc sửa đổi làm mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ hoặc làm thay đổi bản chất đối tượng thì không được chấp nhận, người nộp đơn phải nộp đơn mới và mọi thủ tục được tiến hành lại từ đầu
– Người nộp đơn có thể yêu cầu sửa đổi với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn theo số lượng đơn tương ứng.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan