Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu
Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu. Mức lệ phí, thời hạn sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu. Lưu ý khi sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu
Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Thủ tục, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm những tài liệu gì? Theo quy định tại điều 115 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2022 quy định về việc sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:
Điều 115. Sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có các quyền sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung đơn;
…
2. Người yêu cầu thực hiện các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp phí và lệ phí.
3. Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không được mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn, đồng thời phải bảo đảm tính thống nhất của đơn.
4. Trong trường hợp tách đơn thì ngày nộp đơn của đơn được tách được xác định là ngày nộp đơn của đơn ban đầu.
Theo đó khi sửa đổi đơn thì thời hạn sửa đổi đơn không được tính vào thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu theo điều 119 của luật này
Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
….
4. Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định tương ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Hồ sơ sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định tại điều 16 nghị định 68/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu quy định:
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể:
a) Sửa đổi, bổ sung các tài liệu trong đơn với điều kiện việc sửa đổi, bổ sung không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ đã bộc lộ trong bản mô tả đối với đơn đăng ký sáng chế, bộ ảnh chụp, bản vẽ và bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, trong mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn;
b) Sửa đổi về tên, địa chỉ, mã nước của người nộp đơn, tên, quốc tịch, địa chỉ của tác giả sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp; sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp.
2. Việc sửa đổi, bổ sung đơn được thực hiện như sau:
a) Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn do người nộp đơn chủ động thực hiện sau khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận đơn hợp lệ, kể cả thay đổi về đại diện hợp pháp tại Việt Nam, đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được làm theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định này;
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận đơn hợp lệ hoặc sửa đổi, bổ sung đơn trên cơ sở thông báo của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến đơn đó, yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
c) Người nộp đơn có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn có cùng loại đối tượng quyền sở hữu công nghiệp trong một Tờ khai hoặc một văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
d) Người yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn phải nộp các loại phí sau đây:
d1) Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho mỗi nội dung sửa đổi theo quy định và bản sao chứng từ nộp phí (trường hợp nộp phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
d2) Phí công bố thông tin sửa đổi, bổ sung đơn theo quy định nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phải được công bố theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp việc sửa đổi, bổ sung phải thực hiện để khắc phục những sai sót do lỗi của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp, người nộp đơn không phải nộp phí công bố;
đ) Đối với yêu cầu sửa đổi, bổ sung các tài liệu sau đây, người nộp đơn phải nộp tài liệu tương ứng đã được sửa đổi, bổ sung:
…
đ4) 05 mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;
…
Tài liệu sửa đổi, bổ sung đơn phải đáp ứng quy định về các tài liệu đó tại Phụ lục I của Nghị định này. Đối với yêu cầu sửa đổi, bổ sung tại điểm đ1, đ2 và đ3 khoản này, người nộp đơn phải nộp kèm theo bản thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi, bổ sung so với tài liệu ban đầu đã nộp.
e) Đối với trường hợp sửa đổi tên, địa chỉ, mã nước của người nộp đơn, tên, quốc tịch của tác giả, người nộp đơn phải nộp tài liệu xác nhận (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) hoặc tài liệu pháp lý (bản sao có chứng thực) chứng minh việc thay đổi (quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ v.v…). Đối với trường hợp sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp, người nộp đơn phải nộp tuyên bố thay đổi đại diện sở hữu công nghiệp.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn như sau:
a) Công bố các nội dung sửa đổi, bổ sung trong trường hợp yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin liên quan đến đơn hợp lệ về mặt hình thức ghi trong quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; tên, quốc tịch của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ (nếu có); bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp; mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
b) Trường hợp người nộp đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, nội dung sửa đổi, bổ sung được thẩm định theo quy định tại Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan;
c) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ thuộc các trường hợp dưới đây thì đơn phải được thẩm định lại và người nộp đơn phải nộp phí theo quy định:
c1) Sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất của đối tượng nêu trong đơn: bản mô tả sáng chế; bản mô tả, bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp; mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
c2) Thay đổi người nộp đơn nhãn hiệu;
d) Thông báo chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 119 của Luật Sở hữu trí tuệ;
đ) Thông báo chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn tại các văn bản gửi cho người nộp đơn trong quá trình xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp liên quan đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Theo đó hồ sơ sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:
– Tờ khai sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 04 tại Phụ lục II nghị định 65/2023/NĐ-CP)
– Các tài liệu chứng minh sự thay đổi của đơn đăng ký nhãn hiệu
– 5 Mẫu nhãn hiệu (nếu có sửa đổi mẫu nhãn)
Lệ phí sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu theo thông tư 263/2016/TT-BTC như sau:
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp: 160.000 VNĐ
– Lệ phí công bố đơn (nếu đã có quyết định chấp nhận đơn): 120.000 VNĐ
Thời gian sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu: Thời hạn bổ sung đơn sẽ được cục sở hữu trí tuệ tương tự như nộp đơn mới sẽ được cục sở hữu trí tuệ ra thông báo đơn hợp lệ trong vòng 1 tháng kể từ ngày nhận đơn
Câu hỏi thường gặp
1. Các trường hợp sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu? Việc sửa đổi đơn ĐKNH được chia ra 2 trường hợp:
– Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu giai đoạn xét nghiệm hình thức (không mất phí công bố đơn)
– Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu giai đoạn xét nghiệm nội dung (Mất phí công bố đơn)
2. Sửa đổi đơn do chủ đơn có thay đổi tên, địa chỉ, thay đổi chủ đơn nhãn hiệu: Trường hợp chủ đơn có thay đổi tên, địa chỉ thì phải có giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó.
3. Lưu ý khi sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu:
– Việc sửa đổi, bổ sung đơn không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ trong mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn. Nếu việc sửa đổi làm mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ hoặc làm thay đổi bản chất đối tượng thì không được chấp nhận, người nộp đơn phải nộp đơn mới và mọi thủ tục được tiến hành lại từ đầu
– Người nộp đơn có thể yêu cầu sửa đổi với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn theo số lượng đơn tương ứng.
4. Có được sửa nhãn khi một phần nhãn hiệu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ không? Hiện tại, cục sở hữu trí tuệ không đồng ý đối với các trường hợp sửa nhãn hiệu. Do vậy, trường hợp một phần nhãn hiệu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ sẽ bị từ chối ngay mà không được phép sửa nhãn.