Thứ Sáu (19/04/2024)

Cổ phiếu là gì? Mẫu cổ phiếu? Phát hành cổ phiếu như thế nào?

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Cổ phiếu là gì? Mẫu cổ phiếu? Phát hành cổ phiếu như thế nào?

Cổ phiếu là gì?

Cổ phiếu được quy định tại luật chứng khoán 2019 và luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Luật chứng khoán 2019

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.  

Luật doanh nghiệp 2020

Điều 121. Cổ phiếu
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
e) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
g) Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

Theo đó, hiểu đơn giản cổ phiếu là tài liệu chứng minh việc sở hữu cổ phần trong công ty cổ phần. Đối với công ty chưa lên sàn việc phát hành cổ phiếu do công ty thực hiện. Đối với các công ty đã lên sàn việc xác dịnh quyền sở hữu cổ phần bằng cổ phiếu do Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD) thực hiện (có thể thông qua các công ty chứng khoán).

Nội dung của cổ phiếu:
– Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
– Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
– Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
– Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
– Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
– Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.


Mẫu cổ phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN X

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

XÁC NHẬN SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN X:

Họ và tên cổ đông:                                   Giới tính: …
Ngày sinh: …/…/…                                     Quốc tịch: …
CCCD/CMND số:………………………………………..          Cấp ngày: …/…/…
Nơi cấp: ……………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………….
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………..
Số lượng cổ phần: … cổ phần
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
Mệnh giá cổ phần: … đồng/Cổ phần
Tổng mệnh giá số cổ phần: … đồng
Ngày mua cổ phần: …/…/…
Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông: ……………………….
Ngày phát hành: …/…/….

 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký)

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần: Trong công ty cổ phần, việc chuyển nhượng cổ phần không cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Theo đó, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng tự do chuyển nhượng (trừ trường hợp trước 3 năm kể từ khi thành lập công ty – chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập) và khai thuế TNCN sau đó công ty ghi nhận cổ đông mới vào sổ cổ đông.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan