Thứ Sáu (29/03/2024)

Đăng ký hoạt động câu lạc bộ bida

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hoạt động câu lạc bộ Bida. Đăng ký kinh doanh câu lạc bộ bida

Billards (hay còn gọi là bida) là một trong những môn thể thao và cũng là một trong những môn thể thao giải trí quen thuộc. Tuy nhiên kinh doanh hoạt động thể thao môn Billards là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên các chủ thể cần lưu ý khi đăng ký kinh doanh ngành nghề này.

Điều kiện kinh doanh hoạt động bida

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL của Bộ văn hoá, thể thao và du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards và Snooker, theo đó, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị khi hoạt động câu lạc bộ bida như sau:

Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Khu vực đặt bàn phải có mái che, khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách giữa các bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
2. Cơ sở tổ chức tập luyện và thi đấu môn Billiards & Snooker phải có ít nhất một trong những loại bàn sau đây:
a) Bàn snooker có chiều dài lòng bàn là 3,569m (độ dao động từ 3,556m đến 3,582m); chiều rộng lòng bàn là 1,778m (độ dao động từ 1,765m đến 1,791m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 85mm đến 88 mm;
b) Bàn pool có chiều dài lòng bàn là 2,54m (độ dao động từ 2,537m đến 2,543m); chiều rộng lòng bàn là 1,27 m (độ dao động từ 1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 74mm đến 79mm;
c) Bàn carom gồm bàn lớn và bàn nhỏ. Chiều dài lòng bàn lớn là 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m); chiều rộng lòng bàn lớn là 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn nhỏ là 2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m); chiều rộng lòng bàn nhỏ là 1,27m (độ dao động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 75mm đến 80mm.
3. Mặt bàn phải bảo đảm độ phẳng và được trải bằng vải hoặc nỉ phù hợp với từng loại bàn.
4. Có bi sử dụng phù hợp với từng loại bàn.
5. Có cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
6. Ánh sáng tại các điểm trên mặt bàn và thành băng ít nhất là 300 lux.
7. Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
8. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ y tế, có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
9. Có bảng nội quy quy định những nội dung cơ bản, bao gồm: giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn trong tập luyện.

Điều kiện về nhân viên, cán bộ

Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động có giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker

Hồ sơ cấp phép kinh doanh hoạt động bida

Khi đáp ứng các điều kiện trên, cơ sở kinh doanh sẽ phải làm hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Khoản 4 Điều 51 Luật thể dục thể thao 2006 gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký (Sở Văn Hoá thể thao du lịch) phải cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản nêu rõ lý do.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Mức phạt khi không có giấy phép hoạt động thể thao

Mức phạt theo quy định tại điều 16 nghị định 49/2019/NĐ-CP như sau:

Điều 16. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh hoạt động thể thao mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
b) Cho tổ chức khác thuê, mượn sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
c) Kinh doanh hoạt động thể thao sau khi có Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp đã có hiệu lực.
3. Các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cũng được áp dụng đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan