Thứ Tư (08/05/2024)

Hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam như thế nào? Điều kiện, thủ tục, cách thức hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

Nghề luật sư ở Việt Nam hiện đang trên đà phát triển mạnh. Một số trường hợp luật sư nước ngoài muốn hành nghề tại Việt Nam thì có những hình thức hành nghề nào? Việc hành nghề luật sư nước ngoài ở VN tuân theo luật luật sư 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2012) được hợp nhất tại văn bản 03/VBHN-VPQH ngày 31/12/2015

Xem thêm: Con đường trở thành luật sư tại Việt Nam

Các hình thức hoạt động của luật sư nước ngoài

– Hành nghề dưới hình thức thành lập công ty luật 100% vốn nước ngoài tại VN hoặc chi nhánh công ty luật nước ngoài
– Hành nghề tại VN bằng cách làm việc cho công ty luật tại Việt Nam theo hợp đồng (cả cty luật nước ngoài và cty luật VN)

Hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài

Điều kiện
– Tuân thủ hiến pháp, pháp luật VN
– Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng;
– Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư

Hình thức hành nghề
– Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
– Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam

Phạm vi hành nghề
– Tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư Việt Nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước Tòa án Việt Nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam, được cử luật sư Việt Nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ thành lập công ty luật 100% vốn nước ngoài
1. Hồ sơ cấp phép tại Bộ Tư Pháp
– Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài;
– Bản sao giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh;
– Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh;
– Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại công ty; danh sách luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại công ty kèm theobản sao Thẻ luật sư;
– Dự thảo Điều lệ công ty luật nước ngoài; hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh.
Thời gian xử lý: 60 ngày
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư Pháp
– Bản sao Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài;
– Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Thực hiện đăng ký trong 60 ngày kể từ ngày được cấp phép, thời gian cấp phép 10 ngày làm việc
Công ty luật nước ngoài được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty luật nước ngoài
1. Hồ sơ cấp phép tại Bộ Tư Pháp
– Đơn đề nghị thành lập chi nhánh;
– Bản sao giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
– Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
– Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh;
– Quyết định cử luật sư làm Trưởng chi nhánh.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư Pháp
– Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh công ty luật nước ngoài;
– Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Thực hiện đăng ký trong 60 ngày kể từ ngày được cấp phép, thời gian cấp phép 10 ngày làm việc
Chi nhánh công ty luật nước ngoài được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện
– Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
– Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế
– Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam
– Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó

Hình thức hành nghề
– Làm việc với tư cách thành viên cho một chi nhánh hoặc một công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
– Làm việc theo hợp đồng cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.

Phạm vi hành nghề
– Tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật Việt Nam trong trường hợp có Bằng cử nhân luật của Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư Việt Nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước Tòa án Việt Nam.

Cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải có hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
– Giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc;
– Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế.
Thời hạn: Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài có thời hạn năm năm và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá năm năm

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan