Thứ sáu (04/10/2024)

Mua bán căn hộ chung cư (các trường hợp và lưu ý)

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.

Mua bán căn hộ chung cư như thế nào? Thủ tục mua bán căn hộ chung cư theo quy định hiện hành. Các lưu ý khi mua bán căn hô chung cư

Đối với việc mua bán căn hộ chung cư có thể chia ra làm nhiều trường hợp. Trong bài viết này AZLAW sẽ đưa ra các trường hợp về mua bán. Thông thường, nhà chung cư từ khi bắt đầu xây dựng sẽ trải qua các giai đoạn sau:
1. Ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư
2. Chủ đầu tư bàn giao căn hộ cho người mua
3. Thực hiện cấp sổ hồng cho nhà chung cư
Tùy vào thời điểm mua nhà chung cư mà có thể xảy ra các trường hợp sau:

Mua bán nhà chung cư chưa có sổ

Đối với nhà chung cư đang trong quá trình hoàn thiện chưa bàn giao hoặc đã bàn giao nhưng chưa thực hiện làm sổ, khi mua bán sẽ được thực hiện bằng việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư. Theo thông tư Thông tư 19/2016/TT-BXD việc thực hiện như sau:
– Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
– Khai và nộp thuế TNCN do chuyển nhượng căn hộ
– Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng

Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán

Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD thì bên chuyển nhượng và chung cư và bên nhận chuyển nhượng nhà chung cư thực hiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư. Sau đó các bên sẽ có mặt tại văn phòng công chứng để thực hiện công chứng nội dung hợp đồng này.

Hồ sơ chuẩn bị khi công chứng văn bản chuyển nhượng nhà chung cư
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (07 bản gốc)
– Hợp đồng mua bán nhà chung cư của bên bán với chủ đầu tư (Bản gốc)
– Biên bản bàn giao nhà của chủ đầu tư (đối với trường hợp đã bàn giao nhà)
– Giấy xác nhận của chủ đầu tư về việc căn nhà chung cư giao dịch chư được cấp sổ hồng (bản gốc)
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng (trong trường hợp bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng đã kết hôn), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng đứng tên cá nhân, chưa đăng ký kết hôn) (bản gốc)
– Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng (bản gốc)

Khai, nộp thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng hợp đồng mua bán

Sau khi hai bên hoàn thành việc công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán. Bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo hướng dẫn tại điểm g khoản 5 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
b.1) Nhà ở; kể cả nhà ở hình thành trong tương lai
b.2) Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai

g) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng nhà chung cư

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x thuế suất 2%

Lưu ý: Trong trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn giá nhà do UBND Tỉnh (thành phố) quy định thì cơ quan thuế sẽ lấy giá nhà do nhà nước quy định để làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân.

Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng căn hộ
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (01 Bản gốc)
– Chứng minh nhân dân của bên chuyển nhượng (Bản sao có chứng thực)
Cơ quan thuế giải quyết: Chi cục thuế nơi có căn nhà chung cư

Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng đã công chứng

Hồ sơ gửi cho chủ đầu tư
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (05 bản gốc)
– Hợp đồng mua bán nhà chung cư giữa chủ đầu tư và bên chuyển nhượng (bản gốc)
– Biên bản bàn giao nhà giữa chủ đầu tư và bên chuyển nhượng (bản gốc)
– Biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân (bản gốc)
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên nhận chuyển nhượng (Trong trường hợp vợ chồng cùng nhận chuyển nhượng nhà chung cư) (bản sao có chứng thực)
– Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu/ Căn cước công dân của bên chuyển nhượng (bản sao có chứng thực)

Quy trình xác nhận của chủ đầu tư
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ. Sau khi xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư chủ đầu tư sẽ phải gửi lại bên nhận chuyển nhượng những giấy tờ sau:
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư (02 bản gốc)
– Hợp đồng mua bán nhà chung cư giữa chủ đầu tư và bên chuyển nhượng (bản gốc)
– Biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân (bản gốc)
– Biên bản bàn giao nhà (bản gốc)

Mua nhà chung cư đã có sổ

Lưu ý: Đối với trường hợp nhà chung cư đã bàn giao và chủ đầu tư đang thực hiện thủ tục làm sổ thì phải chờ ra sổ mới có thể thực hiện chuyển nhượng (không thể thực hiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán). Trường hợp đã ra sổ thực hiện như sau:

Công chứng hợp đồng mua bán

Bên mua và bên bán chuẩn bị hồ sơ để thực hiện ký hợp đồng mua bán căn hộ tại văn phòng công chứng gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
– Giấy tờ pháp lý của bên mua và bên bán (bao gồm cả của vợ/chồng kèm theo đăng ký kết hôn)
Thủ tục công chứng được thực hiện tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng nơi có nhà

Thực hiện sang tên nhà chung cư

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà gồm:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (theo mẫu)
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (bản chính, bản sao có chứng thực)
3. CMTND, hộ khẩu thường trú (cả bên bán và bên mua, bản sao có chứng thực)
4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà (có công chứng)
5. Hồ sơ kỹ thuật căn hộ (bản chính)
6. Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận tình trạng nhân thân (bản sao)

Cơ quan giải quyết: Văn phòng đăng ký nhà đất địa phương

Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp:
– Thuế thu nhập cá nhân: 2% giá trị chuyển nhượng
– Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị chuyển nhượng

Lưu ý khi mua nhà chung cư

Hiện nay các chung cư tại thành phố lớn mọc lên nhiều, do vậy việc mua bán các căn hộ chung cư diễn ra thường xuyên hơn, tuy nhiên khi mua bán các căn hộ chung cư cũng thường xảy ra một số vấn đề pháp lý mà khác hàng cần lưu ý như sau:

Chủ đầu tư được phép thế chấp dự án nhà ở hình thành trong tương lai

Theo quy định tại điều 147 Luật nhà ở 2014 chủ đầu tư có thể thế chấp dự án đối với các căn hộ hình thành trong tương lai để vay vốn do vậy khi tiến hành mua bán chủ đầu tư phải làm thủ tục giải chấp trước khi tiến hành mua bán các căn hộ chung cư.

Điều 147. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở được thế chấp dự án hoặc nhà ở xây dựng trong dự án tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn cho việc đầu tư dự án hoặc xây dựng nhà ở đó; trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp nhà ở mà có nhu cầu huy động vốn góp để phân chia nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc có nhu cầu bán, cho thuê mua nhà ở đó thì phải giải chấp nhà ở này trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng, trừ trường hợp được bên góp vốn, bên mua, thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp đồng ý.
Việc xác định nhà ở đã được giải chấp trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng theo quy định tại khoản này được nêu rõ trong văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở.
2. Tổ chức, cá nhân xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai trên thửa đất ở hợp pháp của mình; tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của chủ đầu tư được thế chấp nhà ở này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn phục vụ cho xây dựng nhà ở hoặc để mua chính nhà ở đó.

Chủ đầu tư phải có bảo lãnh với ngân hàng trong trường hợp không thể ban giao căn hộ đúng hạn

Được quy định tại điều 56 Luật KDBĐS 2014 chủ đầu tư phải có bảo lãnh bởi ngân hàng thương mại trong trường hợp không thực hiện đúng tiến độ bàn giao. Do vậy khi mua căn hộ cần chú ý yêu cầu chủ đầu tư cung cấp cam kết bảo lãnh của ngân hàng đồng thời trong hợp đồng mua bán, cho thuê cũng cần có nội dung chấm dứt hợp đồng và hoàn lại tiền trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ.

Điều 56. Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
1. Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố danh sách ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh trong kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai.
2. Phạm vi, điều kiện, nội dung và phí bảo lãnh do các bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm thực hiện trách nhiệm của bên bảo lãnh quy định tại khoản 3 Điều này và phải được lập thành hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng bảo lãnh cho bên mua, bên thuê mua khi ký kết hợp đồng mua, thuê mua.
Hợp đồng bảo lãnh có thời hạn cho đến khi nhà ở được bàn giao cho bên mua, bên thuê mua.
3. Trường hợp chủ đầu tư không thực hiện bàn giao nhà ở theo tiến độ đã cam kết và bên mua, bên thuê mua có yêu cầu thì bên bảo lãnh có trách nhiệm hoàn lại số tiền ứng trước và các khoản tiền khác cho khách hàng theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở và hợp đồng bảo lãnh đã ký kết.
4. Việc bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại Điều này và quy định của pháp luật về bảo lãnh.

Lưu ý khoản tiền 2% phí bảo trì chung cư

Quy định tại điều 108 Luật nhà ở 2014 người mua sẽ phải đóng phí bảo trì tương đương 2% giá trị căn hộ, theo đó người mua cần kiểm tra kỹ các nội dung này có được ghi vào giá bán hay không? Tránh trường hợp phía chủ đầu tư loại chi phí này để tính riêng.

Diện tích căn hộ chung cư

Tìm hiểu rõ về diện tích của căn hộ theo quy định của luật nhà ở 2014:“2. Diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn; trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung.”

Các vấn đề cần tìm hiểu khi quyết định mua căn hộ chung cư

Khi tiến hành mua căn hộ chung cư cần tìm hiểu rõ một số vấn đề: đã thanh toán tiền hết hay chưa? Căn hộ được bàn giao hay chưa? Chủ của căn hộ có sổ hay chưa?
Nếu đã có sổ: Làm thủ tục ký hợp đồng tại phòng công chứng và làm thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất
Nếu chưa có sổ và đã nộp hồ sơ chờ cấp sổ: Đợi cấp sổ rồi làm thủ tục mua bán
Nếu chưa có sổ và chưa nộp hồ sơ chờ cấp sổ: Làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư

Khách hàng tham khảo sơ đồ dưới đây để nẵm rõ hơn trước khi quyết định mua căn hộ chung cư


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày……tháng……năm………

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

– Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
– Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
– Các căn cứ khác: …………………………………………………………………………………….

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
– Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).
– Số CMTND: ………………………………do CA ………………….cấp ngày
– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
– Số tài Khoản (nếu có) …………………………………..tại ngân hàng …….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
– Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).
– Số CMTND: ………………………………do CA ………………….cấp ngày
– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
– Số tài Khoản (nếu có) …………………………………..tại ngân hàng …….

Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

  1. Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày… nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)…………………
  2. Bên bán nhà ở: Chủ đầu tư (Công ty ………………………………………………………
  3. Loại nhà ở: ……………, tại dự án:………………………………………………………… ;
  4. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………..
  5. Biên bản bàn giao nhà ở (nếu có);
  6. Giá bán………………… đ (bằng chữ: ………………………………………………………….. )
  7. Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư: …………………………………………
  8. Trường hợp Bên A đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư và thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư thì cần ghi rõ số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư.

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

  1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty ………………………………………………..
  2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở với chủ đầu tư kèm theo hóa đơn VAT (nếu có).
  3. Các giấy tờ khác: …………………………………………………………………………………..
  4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này: ………………………..

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………………………đồng (bằng chữ:…………………………………………………)
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
– Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán cho Chủ đầu tư theo hóa đơn (phiếu thu) là: ……………đồng (bằng chữ………………… ), bằng ……….% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư.
– Các Khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả có liên quan đến nhà ở chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): ……………..đồng (bằng chữ……………………………….)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam (trả qua tài Khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt ……………)
3. Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………………………..

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp………;
c) Bàn giao hồ sơ theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi;
d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng với Chủ đầu tư;
đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;
e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;
g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng này (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thỏa thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư và được coi như bên mua nhà ở kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại chủ đầu tư vào văn bản này;
đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại ….)……….

Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Hiệu lực của văn bản chuyển nhượng hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời Điểm đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
a) Được ký đầy đủ bởi các bên;
b) Được công chứng hoặc chứng thực (nếu thuộc diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định);
c) Được chủ đầu tư xác nhận.
Văn bản này được lập thành 07 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 03 bản lưu tại chủ đầu tư.

BÊN A
(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
BÊN B
(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng hoặc UBND ……………………chứng nhận hoặc chứng thực: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức) …………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày….tháng….năm….ký với chủ đầu tư ……………(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày….tháng….năm ….của ông (bà) hoặc tổ chức ………………..nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………….

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư ………………xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

 …….., ngày……tháng……năm……
Công chứng viên hoặc người chứng thực
(ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của chủ đầu tư…….. (ghi tên công ty bán nhà …………………….)

Công ty ……………..xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức): ……………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số ……ngày….tháng….năm….(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…… của ông (bà) hoặc tổ chức ………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty…………………xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………và ông (bà) hoặc tổ chức ……………………….

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty ………….sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………theo thông tin ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số …………đã ký với công ty./.

 …….., ngày……tháng……năm……
Đại diện Công ty
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan