Thứ Hai (29/04/2024)

Chế độ tai nạn lao động (Điều kiện hưởng, thủ tục, hồ sơ)

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động?

Chế độ tai nạn lao động là một trong những chính sách an sinh hữu ích nhất hiện nay nhằm chia sẻ gánh nặng, giúp người lao động vượt qua khó khăn khi gặp rủi ro trong quá trình lao động. Khó có thể lường trước những rủi ro xảy ra trong quá trình làm việc, tuy nhiên, nếu không may xảy ra, người lao động nên biết rõ đâu là tai nạn lao động để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Tai nạn lao động là gì? Theo quy định tại khoản 8 điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015, tai nạn lao động là  tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động? Điều 43 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định, người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện:
Bị tai nạn:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
+ Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

Mức hưởng: Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, khi bị tai nạn lao động, cả người sử dụng lao động và quỹ bảo hiểm tai nạn lao động đều phải có trách nhiệm hỗ trợ người lao động. Cụ thể mức hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất như sau:

Mức hưởng từ người sử dụng lao động: Điều 38 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định, đối với người lao động bị tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm:
– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:
+ Phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế (BHYT) chi trả đối với người lao động tham gia BHYT;
+ Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5%;
+ Toàn bộ chi phí y tế với người lao động không tham gia BHYT.
– Trả đủ tiền lương cho người lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.
– Bồi thường cho người bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của họ gây ra:
+ Ít nhất 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 5 – 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11 – 80%;
+ Ít nhất 30 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.
– Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức nêu trên với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng.
– Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

Lưu ý: Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, trả lương cho người lao động là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Mức hưởng từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động:
a. Mức hưởng trợ cấp
Theo Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH, căn cứ tình trạng, mức độ thương tật và mức suy giảm khả năng lao động mà người lao động được nhận các khoản trợ cấp khác nhau:
– Trợ cấp 1 lần: Áp dụng đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5-30%
Mức trợ cấp 1 lần= {5*Lương cơ sở + 0,5*(m-5%)*Lương cơ sở} + {0,5*Lương + 0,3*(t-1)*Lương}
– Trợ cấp hàng tháng: Áp dụng đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên

Mức trợ cấp hàng tháng={0,3*Lương cơ sở + 0,02*(m-31%)*Lương cơ sở} + { 0,005*Lương + 0,003*(t-1)*Lương}
Trong đó:
m: là tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động
t: thời gian tham gia BHXH (năm)
lương: Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH

b. Trợ cấp phục vụ
Trường hợp NLD bị suy giảm sức khỏe từ 81% trở lên mà bị liệt, mù 2 mắt.. thì được ngoài các mức hưởng theo quy định hàng tháng còn được hưởng  trợ cấp phục vụ bằng tiền lương tối thiểu chung.

c. Trợ cấp một lần khi chết
– Trợ cấp 1 lần bị chết do TNLD-BNN  ngoài hưởng theo chế độ tử tuất đã quy định thì được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 36 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm chết.

d. Cấp các phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng trong cơ thể mà ảnh hưởng đến sinh hoạt thì được trợ cấp phương tiện sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

Thời điểm hưởng trợ cấp:
– Tính từ tháng người lao động điều trị ổn định xong, ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.
– Trường hợp giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động , thời điểm trợ cấp được tính kể từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện của lần điều trị đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau cùng hoặc từ tháng có kết luận giám định tổng hợp của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Mẫu số 05 – HSB).
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Biên bản hiện trường nơi xảy ra tai nạn lao động
– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

Thời hạn giải quyết:
– Đơn vị nộp hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động trong thời gian 30 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ.
– Thời gian BHXH giải quyết trong vòng 10 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu không giải quyết phải nêu rõ lý do.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan