Thứ Năm (02/05/2024)

Thủ tục, trình tự, hồ sơ thuận tình ly hôn

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Toàn bộ các vấn đề về thuận tình ly hôn. Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn

Khi mục đích hôn nhân không đạt được, ly hôn là điều các cặp đôi mong muốn. Trong nhiều trường hợp hai bên vợ, chồng thống nhất các vấn đề khi ly hôn. Trường hợp này hai bên sẽ làm thủ tục để thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn là gì?

Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn). Về bản chất, thuận tình ly hôn là việc dân sự, không có tranh chấp, hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn và cùng ký tên vào đơn yêu cầu tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn. Thuận tình ly hôn cũng được luật hoá tại điều 55 luật hôn nhân gia đình như sau:

Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Điều kiện thuận tình ly hôn

Điều kiện kiên quyết để hai bên có thể thuận tình ly hôn là hai vợ chồng cung thống nhất các vấn đề trong việc ly hôn cụ thể:
– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản;
– Hai bên đã thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Trong trường hợp hai bên thuận tình ly hôn tuy nhiên trong quá trình giải quyết ly hôn có tranh chấp toà án sẽ đình chỉ giải quyét và bắt buộc phải thực hiện theo thủ tục đơn phương ly hôn.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (Theo mẫu/mẫu của Tòa án);
– Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc hoặc bản sao từ sổ gốc);
– Bản sao có chứng thực những giấy tờ sau: Giấy khai sinh của các con; Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tuỳ thân khác có dán ảnh) của vợ, chồng; Sổ hộ khẩu gia đình của vợ, chồng; Giấy tờ đăng ký tạm trú hoặc xác nhận tạm trú nếu không đăng ký hộ khẩu của vợ, chồng;
– Các giấy tờ về tài sản (nếu yêu cầu Toà án giải quyết về tài sản); Biên bản hoà giải của UBND phường (nếu có).

Trình tự giải quyết thuận tình ly hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp huyện/quận nơi cư trú làm việc của vợ hoặc chồng;

Bước 2:  Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ thì Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án cho người đã nộp đơn.

Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện/quận và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án;

Bước 4: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 212 của bộ luật tố tụng dân sự 2015, sau khi Tòa án mở phiên hòa giải thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải thành, nếu hai bên đương sự không thay đổi nội dung yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
2. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
3. Trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 210 của Bộ luật này mà các đương sự có mặt thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì thỏa thuận đó chỉ có giá trị đối với những người có mặt và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt. Trường hợp thỏa thuận của họ có ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì thỏa thuận này chỉ có giá trị và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu được đương sự vắng mặt tại phiên hòa giải đồng ý bằng văn bản.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp. Quyết định công nhận đồng thuận ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm (Khoản 1, Điều 213 BLTTDS 2015)

Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
2. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Án phí thuận tình ly hôn

Theo khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm thì: “4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm”. Cũng căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì mức án phí ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng.

Thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài

Theo khoản 2 điều 663 bộ luật dân sự 2015 quy định về quan hệ có yếu tố nước ngoài như sau:

Điều 663. Phạm vi áp dụng
2. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.

Do vậy, đối với trường hợp thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài vui lòng tham khảo tại bài viết: Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Các câu hỏi thường gặp về thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn khi con dưới 1 tuổi được không?

Khác với đơn phương ly hôn, thuận tình ly hôn không có sự hạn chế quyền ly hôn. Do vậy, khi con dưới 12 tháng tuổi, vợ chồng có quyền thoả thuận thuận tình ly hôn.

Thuận tình ly hôn có hoà giải không?

Thuận tình ly hôn vẫn có bước hoà giải tại toà án. Các phiên hòa giải phải có sự tham gia của Viện Kiểm sát. Nếu vắng Viện Kiểm sát thì phiên hòa giải phải tạm hoãn.

Thuận tình ly hôn mất thời gian bao lâu?

Thời gian để thuận tình ly hôn được quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể gồm các mốc thời gian sau đây:
Sau 03 ngày: Sau khi hai vợ chồng nộp đơn yêu cầu xin thuận tình ly hôn và tài liệu chứng cứ kèm theo, Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn. Sau khi xem xét đơn, Tòa án có thể trả lại, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc thụ lý giải quyết đơn yêu cầu.
Sau 05 ngày: Nếu xét thấy đơn yêu cầu đủ điều kiện để thụ lý thì Tòa án thông báo cho người yêu cầu nộp lệ phí. Sau khi nộp lệ phí thì người yêu cầu phải nộp lại cho Tòa án biên lai thu tiền.
Sau 03 ngày: Tòa thông báo cho các đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp về việc đã thụ lý đơn yêu cầu giải quyết việc ly hôn.
Sau 01 tháng: Đây là thời gian chuẩn bị xét đơn yêu cầu. Trong thời gian này, Tòa án tiến hành các việc như: Hòa giải, yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ, trưng cầu giám định, định giá tài sản, ra các quyết định đình chỉ xét đơn, mở phiên tòa giải quyết việc dân sự…
Sau 15 ngày: Đây là thời hạn Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân sự kể từ ngày ra quyết định.
Như vậy, thời gian để giải quyết thuận tình ly hôn chỉ khoảng 02 – 03 tháng
Lưu ý: Thời gian giải quyết các vụ ly hôn chỉ mang tính chất tương đối. Tùy vào tình huống thực tế mà thời gian này có thể ngắn hơn hoặc dài hơn.

Ai là người nộp đơn thuận tình ly hôn?

Khi nộp đơn thuận tình ly hôn, cả hai vợ chồng cùng nhau mang đơn lên nộp

Thuận tình ly hôn nộp đơn ở đâu?

Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp huyện/quận nơi cư trú làm việc của vợ hoặc chồng

Mẫu đơn thuận tình ly hôn

Có thể tham khảo mẫu đơn thuận tình ly hôn dưới đây. Tuy nhiên, Toà án mỗi quận/huyện sử dụng mẫu riêng có đóng dấu. Do vậy khách hàng nên đến Toà án có thẩm quyền giải quyết để mua đơn.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

……., ngày … tháng … năm 2020

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
Kính gửi: Toà án nhân dân quận/huyện ………..

Người yêu cầu:
1. Họ và tên: ……………………………………             Sinh năm: ………………..
Hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Nơi làm việc:
Số điện thoại liên hệ:                                   Số Fax:
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
2. Họ và tên: ……………………………………             Sinh năm: ………………..
Hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú:
Nơi làm việc:
Số điện thoại liên hệ:                                   Số Fax:
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
Yêu cầu Toà án công nhận thuận tình ly hôn và thoả thuận của chúng tôi như sau:
1. Về tình cảm: Chúng tôi kết hôn ngày … tháng … năm … có đăng ký kết hôn tại UBND …… trên cơ sở Giấy chứng nhận kết hôn số …. do UBND …… cấp ngày …/…/….
(Trình bày: Trong quá trình chung sống như vợ chồng hành phúc được khoảng bao lâu thì phát sinh mâu thuẫn? Mâu thuận như thế nào? Nguyên nhân của mâu thuẫn? Vợ chồng vẫn sống cùng nhau hay đã ly thân? Ly thân từ khi nào?)
…………………………………………………………………………………………
Vì vậy yêu cầu Toà án công nhận sự thuận tình ly hôn của chúng tôi.
2. Về con chung: (Trình bày: Vợ chồng có mấy con chung, con riêng; họ tên và ngày tháng năm sinh của con, hiện con đang ở với ai, thoả thuận về việc nuôi con hay cấp dưỡng nuôi con như thế nào?)
………………………………………………………………………………………….
3. Về tài sản chung: (Vợ chồng thoả thuận về tài sản như thế nào? Trình bày cụ thể sự thoả thuận?)
……………………………………………………………………………………….
Những tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu gồm có:
– Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc hoặc bản sao từ sổ gốc);
– Bản sao có chứng thực những giấy tờ sau: Giấy khai sinh của các con; Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tuỳ thân khác có dán ảnh) của vợ, chồng; Sổ hộ khẩu gia đình của vợ, chồng; Giấy tờ đăng ký tạm trú hoặc xác nhận tạm trú nếu không đăng ký hộ khẩu của vợ, chồng;
– Các giấy tờ về tài sản (nếu yêu cầu Toà án giải quyết về tài sản); Biên bản hoà giải của UBND phường (nếu có);

 Những người yêu cầu
(Ký và ghi rõ họ tên vợ, chồng)

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan