Thứ Sáu (26/04/2024)

Mất bằng tốt nghiệp cấp 2 có được làm lại?

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Thủ tục cấp lại bằng tốt nghiệp cấp 2? Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp cấp hai bị làm sai? Các bước cấp lại và chỉnh sửa bằng tốt nghiệp cấp 2

Bằng tốt nghiệp cấp hai là gì?

Bằng tốt nghiệp cấp hai (bằng tốt nghiệp trung học phổ thông) là bằng chứng việc tham gia đào tạo trung học phổ thông của mỗi người (từ lớp 6 tới lớp 9)

Mẫu bằng tốt nghiệp cấp hai (Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở)
Mẫu bằng tốt nghiệp cấp hai (Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở)

Bắng tốt nghiệp cấp hai có được cấp lại không?

Về nguyên tắc bằng tốt nghiệp chỉ được cấp một lần theo thông tư 19/2015/TT-BGDĐT. Vì vậy, trường hợp khách hàng bị mất bằng tốt nghiệp cấp hai sẽ không được cấp lại. Nếu muốn cấp lại chỉ có thể trích sao từ sổ gốc của trường nơi cấp bằng tốt nghiệp cấp hai này.

Xem thêm: Thủ tục cấp lại bằng tốt nghiệp bị mất, hỏng

Thủ tục trích sao bằng tốt nghiệp cấp 2

Việc cấp lại bắng tốt nghiệp cấp hai theo quy định tại điều 34 thông tư 19/2015/TT-BGDĐT theo đó khi cần cấp lại bằng tốt nghiệp cấp 2 các bạn làm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu để thực hiện nộp khi cấp bằng bản sao.

Bước 2: Liên hệ trường cấp 2 trước đây theo học để thực hiện thủ tục cấp lại bắng tốt nghiệp cấp 2 (dạng trích sao từ sổ gốc)

Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp cấp hai khi người phụ trách làm sai

Điều điều 25 thông tư 19/2015/TT-BGDĐT quy định về sửa văn bằng chứng chỉ như sau:

Điều 25. Các trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người học được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.

Do vậy, khi cần sửa bằng, người yêu cầu căn cứ điều 26 Thông tư này để sửa

Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
1. Hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
c) Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ lịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này có thể là bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
2. Trình tự, thủ tục chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ được quy định như sau:
a) Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Việc nộp hồ sơ có thể thực hiện bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ;
Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan