Thứ Bảy (27/04/2024)

Giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ AZLAW để được cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc Zalo tại đây

Giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN là gì? Trường hợp nào được cấp xác nhận này? Thủ tục xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN?

Giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN là gì?

Đây là nội dung xác nhận của cơ quan ĐKKD với các thay đổi không thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như ngành nghề, thông tin cổ đông sáng lập, thông tin đăng ký thuế…

Trường hợp nào được cấp giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN

Các trường hợp được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đều được quy định rõ trong các điều luật về thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cụ thể. Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các trường hợp được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm có:
– Thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
– Thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần chưa niêm yết.
– Thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết.
– Thay đổi nội dung đăng ký thuế.
– Thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền.
– Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập.
– Đăng ký  thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Tại điều 56 đến 62 nghị định 01/2021/NĐ-CP đều có quy định rõ Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp”. Theo đó, việc cấp xác nhận việc thay đổi theo nhu cầu của doanh nghiệp, trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu thì phòng ĐKKD chỉ ghi nhận thông tin trên hệ thống mà không cấp giấy xác nhận.

Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung ĐKDN

Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ đi theo từng trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ví dụ trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, theo quy định tại Điều 56 Nghị định 01/2021NĐ-CP như sau:

Điều 56. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Dựa theo quy định trên, hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm:
– Biên bản họp, quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh
– Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh
– Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Giấy tờ pháp lý của người thực hiện thủ tục

Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Điều kiện cấp giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN là gì?

Để cấp xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN thì phải thuộc trường hợp được cấp và doanh nghiệp lựa chọn vào mục cấp giấy khi thực hiện hồ sơ

Nếu không cấp xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN thì làm sao xác nhận thông tin?

Đối với các trường hợp thay đổi mà không có nhu cầu cấp xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN thì khách hàng có thể tra cứu thông tin trên cổng thông tin quốc gia hoặc tra cứu bố cáo doanh nghiệp

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan