Thứ sáu (04/10/2024)

Xác nhận không nợ thuế hải quan (xuất nhập khẩu) năm 2024

Mẹo nhỏ: Tham gia nhóm hỗ trợ của AZLAW để được hỗ trợ và tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan trên Facebook tại đây hoặc liên hệ dịch vụ qua Zalo tại đây.

Thủ tục, hồ sơ xác nhận không nợ thuế hải quan, thuế xuất nhập khẩu. Mẫu xác nhận không nợ thuế hải quan?

Thủ tục, hồ sơ xác nhận không nợ thuế hải quan như thế nào? Trường hợp nào cần xác nhận không nợ thuế hải quan. Trước đây, khi làm hồ sơ giải thể công ty thì một trong những bước quan trọng là thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan thuế và việc xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan là một trong những bước bắt buộc. Tuy nhiên, hiện nay theo quy định tại thông tư 105/2020/TT-BTC việc xác nhận thuế hải quan khi giải thể sẽ do cơ quan thuế thực hiện với cơ quan hải quan.

Điều 16. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
1. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:

a.4) Đề nghị cơ quan Hải quan thực hiện xác nhận việc người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư của Bộ Tài chính quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Xem thêm: Thủ tục giải thể công ty

Do vậy, khi làm thủ tục chấm dứt mã số thuế để giải thể công ty, doanh nghiệp không phải làm thủ tục xác nhận không nợ thuế hải quan như trước đây.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp theo quy định tại điều 138 thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi thông tư 39/2018/TT-BTC) doanh nghiệp có thể thực hiện như sau:

Điều 138. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật Quản lý thuế, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cụ thể như sau:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty hoặc hội đồng thành viên công ty; hội đồng quản trị hoặc tổ chức thanh lý doanh nghiệp, người quản lý có liên quan trong trường hợp Điều lệ công ty quy định chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trước khi gửi đề nghị giải thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Hội đồng giải thể hợp tác xã chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của hợp tác xã trước khi gửi hồ sơ giải thể cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký;
c) Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp sau khi có Quyết định mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản.
2. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp người nộp thuế chấm dứt hoạt động không thực hiện thủ tục giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật
a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động không theo thủ tục giải thể, phá sản chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì chủ doanh nghiệp tư nhân; hội đồng thành viên công ty hoặc chủ sở hữu công ty; hội đồng quản trị; quản trị của hợp tác xã; hoặc người quản lý có liên quan trong trường hợp Điều lệ công ty quy định chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ;
b) Hộ gia đình, cá nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa Vụ nộp thuế thì chủ hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ;
c) Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các thành viên tổ hợp tác liên đới chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ

Hồ sơ xin xác nhận không nợ thuế hải quan

Theo khoản 1 Điều 140 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 71 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định: Khi có nhu cầu xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế …, người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo tiêu chí quy định tại mẫu số 05 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này gửi đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp nộp hồ sơ giấy, người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo mẫu số 34/CVXNHT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này đến Tổng cục Hải quan. Do vậy hồ sơ xác nhận sẽ bao gồm
– Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mẫu 34/CVXNHT/TXNK thông tư 39/2018/TT-BTC
– Biên bản họp, quyết định giải thể của công ty
– Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập của đơn vị (có chứng thực)
Giấy giới thiệu
Trong vòng 5 ngày làm việc tổng cục hải quan sẽ có văn bản trả lời về việc đơn vị có nợ hoặc không nợ thuế hải quan.
Lưu ý: Do các doanh nghiệp giải thể thường không sử dụng trụ sở chính do đó có thể ghi rõ nơi nhận công văn trả lời vào công văn để Tổng cục hải quan gửi lại công văn theo địa chỉ yêu cầu.

Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Nộp hồ sơ xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu ở đâu?

Cơ quan tiếp nhập là tổng cục hải quan, địa chỉ LÔ E3 DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ, PHƯỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan các bạn có thể dùng theo mẫu sau:

Mẫu công văn xác nhận không nợ thuế hải quan

Mẫu số 34/CVXNHT/TXNK

TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:……../….….
V/v đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
…………, ngày ….. tháng ….. năm …….

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ khoản 71 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền………………………………………………………
Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): ……..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty ……../ Chi nhánh Công ty …………, mã số thuế (hồ sơ kèm theo).
Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế ………………………….. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác ………………………………………………………………………. ).
Do địa điểm trụ sở đã không còn hoạt động nên công văn xác nhận có thể đã bị thất lạc, đề nghị Tổng cục hải quan gửi xác nhận cho chúng tôi về địa chỉ: [Địa chỉ nhận]

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: VT,…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:
Hồ sơ Công ty gửi kèm:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có;
– Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty).

Xác nhận không nợ thuế hải quan, xuất nhập khẩu
Xác nhận không nợ thuế hải quan, xuất nhập khẩu

Tra cứu tình trạng thuế hải quan của doanh nghiệp trên website hải quan

Trước khi gửi hồ sơ để xác nhận nghĩa vụ thuế hải quan doanh nghiệp có thể thực hiện tra cứu tại địa chỉ https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=140&cid=1198 để xác định về nghĩa vụ thuế tránh trường hợp mất thời gian khi thực hiện thủ tục và nhận được thông báo nộp thuế

Tra cứu nợ thuế hải quan, xuất nhập khẩu
Tra cứu nợ thuế hải quan, xuất nhập khẩu

Trường hợp doanh nghiệp còn nợ thuế hải quan có thể tra cứu thông tin tài khoản nộp thuế, phí hải quan theo địa chỉ https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=141&cid=1199

Sau khi có xác nhận không nợ thuế hải quan, trong trường hợp thực hiện giải thể, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế và thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu trong quá trình thực hiện có thắc mắc hoặc khách hàng có nhu cầu DỊCH VỤ xin vui lòng liên hệ chúng tôi để thực hiện thủ tục này.

Dịch vụ xác nhận không nợ thuế hải quan

Khách hàng nếu có khó khăn trong việc xin xác nhận không nợ thuế hải quan có thể sử dụng dịch vụ tại AZLAW. Theo đó, khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin theo hướng dẫn. Sau khi cung cấp thông tin, AZLAW sẽ thực hiện xác nhận không nợ thuế và gửi kết quả cho khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

1. Giải thể có cần xác nhận nợ thuế hải quan? Trước đây, việc xác nhận thuế hải quan khi chấm dứt mã số thuế là bắt buộc, tuy nhiên theo thông tư 105/2020/TT-BTC việc xác nhận này sẽ do cơ quan thuế thực hiện, doanh nghiệp không cần gửi hồ sơ tới tổng cục hải quan khi giải thể. Tuy nhiên, trên thực tế thực hiện, doanh nghiệp để thuế tự thực hiện sẽ tương đối mất thời gian. Do vậy, để đảm bảo về mặt tiến độ doanh nghiệp có thể tự thực hiện thủ tục hoặc thuê AZLAW thực hiện thủ tục xác nhận này.

2. Địa chỉ tổng tục hải quan để nộp hồ sơ xin xác nhận không nợ thuế hải quan ở đâu? Tổng tục hải quan có địa chỉ duy nhất tại Lô E3, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

3. Nộp hồ sơ xin xác nhận không nợ thuế ở Hải Quan TPHCM? Việc xác nhận không nợ thuế hải quan trên cả nước chỉ thực hiện tại tổng cục hải quan (địa chỉ tại Hà Nội). Do vậy các trường hợp doanh nghiệp ở tỉnh thành phố khác có thể gửi chuyển phát nhanh tới địa tổng cục Hải Quan để xin xác nhận

4. Dịch vụ xin xác nhận không nợ thuế Hải Quan bao nhiêu tiền? AZLAW cung cấp dịch vụ xin xác nhận không nợ thuế Hải Quan với chi phí phù hợp. Khách hàng chỉ cần liên hệ để được tư vấn hoặc gửi mail để yêu cầu dịch vụ. Chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ chuẩn để khách hàng chỉ cần gửi hồ sơ một lần duy nhất

5. Gửi chuyển phát nhanh hồ sơ xin xác nhận không nợ thuế Hải Quan có bị thất lạc hay không? Một số trường hợp gửi hồ sơ chuyển phát nhanh đối với hoạt động xác nhận không nợ thuế bị thất lạc. Trường hợp này khách hàng sẽ phải nhận KQ trực tiếp tại tổng cục Hải Quan

Liên hệ để được hỗ trợ

Bài viết liên quan