Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư
Quy định về việc báo cáo giám sát đầu tư, báo cáo đánh giá thực hiện đầu tư và mức phạt tương ứng
Trường hợp nào phải báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư
Theo quy định tại khoản 8 Điều 100 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư yêu cầu:
Điều 100. Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
8. Nhà đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác lập và gửi cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan đầu mối thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư của địa phương nơi thực hiện dự án đầu tư các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án;
c) Báo cáo đánh giá kết thúc (nếu có);
Theo quy định tại khoản 11 Điều 100 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định về thời hạn báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư:
11. Thời hạn báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư:
a) Chủ chương trình, chủ đầu tư và nhà đầu tư:
– Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;
– Gửi báo cáo hàng năm trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
– Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình dự án.
Mức phạt về báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư
Việc xử phạt báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư theo quy định tại điều 15 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP
Điều 15. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư hoặc báo cáo không đúng thời hạn theo quy định;
b) Báo cáo không trung thực, không chính xác về hoạt động đầu tư;
c) Không gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;
d) Không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư;
đ) Không thông báo hoặc không gửi quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động dự án đầu tư đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư trong trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc gửi thông báo hoặc quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều này.
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư
Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư theo mẫu tại thông tư 22/2015/TT-BKHĐT (Hiệu lực tới hết 31/08/2023)
Mẫu số 12. Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /BCGSĐGĐT | ……. ngày ….. tháng…. năm ……. |
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
(6 tháng/năm….)
Tên dự án: …………………………
Kính gửi: ………………………………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Ghi nội dung quy định tại phần I mẫu số 12.
(Nội dung này chỉ báo cáo một lần vào kỳ đầu tiên sau khi dự án được khởi công hoặc sau khi dự án được điều chỉnh làm thay đổi các thông tin về dự án).
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độ thực hiện mục tiêu của dự án:
– Tiến độ chuẩn bị dự án:
– Tiến độ giải phóng mặt bằng (nếu có):
– Tiến độ xây dựng cơ bản (nếu có):
– Tiến độ mua máy móc thiết bị, lắp đặt, vận hành chạy thử (nếu có):
– Tiến độ thực hiện các hạng mục, phân kỳ đầu tư (nếu có):
– Tiến độ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ:
– Tiến độ thực hiện các mục tiêu đầu tư:
2. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều lệ, vốn pháp định (nếu có):
a) Tiến độ góp vốn:
STT | Loại vốn | Số vốn góp trong kỳ | Số vốn góp lũy kế đến thời điểm báo cáo |
1 | Vốn đầu tư | ||
2 | Vốn điều lệ | ||
3 | Vốn pháp định |
b) Nguồn vốn:
STT | Nguồn vốn | Số vốn góp trong kỳ | Số vốn góp lũy kế đến thời điểm báo cáo |
1 | Vốn chủ sở hữu | ||
2 | Vốn vay các tổ chức tín dụng | ||
3 | Mua máy móc, thiết bị, nguyên liệu trả chậm | ||
4 | Nguồn vốn huy động khác | ||
Cộng |
3. Việc thực hiện các quy định về các vấn đề liên quan:
– Về việc sử dụng đất và các nguồn tài nguyên khác:
– Về các yêu cầu bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ:
– Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
– Việc đáp ứng các quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
4. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có)
5. Khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án (nếu có).
III. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có)./.
NHÀ ĐẦU TƯ (ký tên, đóng dấu) |